Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

Từ vựng phòng ban trong Part 2 TOEIC


Học Từ vựng toeic là một trong những điều vô cùng quan trọng khi chuẩn bị cho Bài test toeic sắp tới. 

Nào mình cùng làm quen với một số tên phòng ban – một trong những cách trả lời thông dụng của dạng câu hỏi Who/ Where trong Part 2 – Question&Response ^^


1. Department (Dep’t): Phòng
2. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
3. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
4. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng
5. Administration Dep’t: Phòng Hành chính
6. Human Resource Dep’t (HR Dep’t): Phòng Nhân sự
7. Training Dep’t: Phòng Đào tạo
8. Accounting Dep’t: Phòng Kế toán
9. Treasury Dep’t: Phòng Ngân quỹ
10. International Relations Dep’t: Phòng Quan hệ Quốc tế
11. Local Payment Dep’t: Phòng Thanh toán trong nước
12. International Payment Dep’t: Phòng Thanh toán Quốc tế
13. Information Technology Dep’t (IT Dep’t): Phòng Công nghệ thông tin
14. Customer Service Dep’t: Phòng Chăm sóc Khách hàng
15. Audit Dep’t: Phòng Kiểm toán
16. Product Development Dep’t: Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.

Từ vựng chính trị xã hội trong bài thi TOEIC


d   Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề chính trị, xã hội dưới đây:



-          Human rights: nhân quyền
-          A civil liberty: quyền tự do của công dân
-          An advocate of the policy: người ủng hộ chính sách
-          The governor’s authority: quyền hạn của thống đốc
-          A presidential election: cuộc bầu cử tổng thống
-          A political party: một Đảng chính trị
-          Apply for citizenship: xin nhập quốc tịch
-          To enforce a rule: thi hành một điều luật
-          A new generation: một thế hệ mới
-          Cultural diversity: sự đa dạng về văn hóa
-          International recognition: sự công nhận của quốc tế
-          A security camera: camera an ninh
-          A general tendency: một khuynh hướng chung
-          An annual budget: ngân sách hàng năm
-          Official statistics: những thống kê chính thức



Ôn thi TOEIC có cần thiết

1. TOEIC LÀ GÌ ?

TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm, nhằm đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của các đối tượng sử dụng ngôn ngữ này khi tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ của họ.



2. Tại sao phải học TOEIC ?

Đối với các công ty và tổ chức
  • Tiêu chuẩn hoá trình độ Anh ngữ cho từng vị trí công việc - Kiểm tra trình độ tiếng Anh của nhân viên.
  • Điểm TOEIC được coi là một trong những tiêu trí để đưa ra những quyết định về nhân sự như: tuyển dụng, đề bạt và sắp xếp cán bộ.
  • Lựa chọn nhân viên tham gia các khoá đào tạo bằng tiếng Anh hay làm việc tại nước ngoài.
  • Đánh giá hiệu quả của những khoá học tiếng Anh nâng cao cho nhân viên.
Đối với các cá nhân
  • Kiểm định trình độ sử dụng tiếng Anh của bản thân.
  • Tìm kiếm việc làm.
  • Đề ra kế hoạch và mục tiêu học tiếng Anh.
Đối với các trường học và cơ sở đào tạo ngoại ngữ
  • Sắp xếp học viên vào các lớp học phù hợp.
  • Theo dõi sự tiến bộ của học viên.
  • Đánh giá hiệu quả của những khoá học tiếng Anh.
Các bạn có thể thấy trong thời đại ngày nay, có rất nhiều công ty dùng chứng chỉ TOEIC là 1 điều kiện để lựa chọn các ứng viên khi có quá nhiều người tốt nghiệp đại học ra...cung nhiều nhưng cầu ít hơn vì vậy họ phải thắt chặt thêm chất lượng đầu vào của các ứng viên...tùy vào từng vị trí sẽ quy định các mức điểm khác nhau...

Vì vậy cho nên có được TOEIC là bạn có thêm được quyền ưu tiên trong tìm kiếm công việc sau này...

3. Cấu trúc bài thi Toeic :

Bài thi TOEIC được tiến hành trong 02h, gồm 200 câu hỏi chia thành hai phần như sau:
  1. Phần nghe hiểu: gồm 100 câu hỏi với 04 hợp phần được nghe trong thời gian 45 phút.Part 1: 10 câu hình ảnh.Part 2: gồm 30 câu question-reponse.Part 3: Hội thoại, 30 câu hỏi (10 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 câu hỏi)Part 4: Cuộc nói chuyện ngắn, 30 câu hỏi (10 đoạn , mỗi đoạn có 3 câu hỏi)Thí sinh nghe câu miêu tả, câu hỏi, hội thoại và đoạn thông tin ngắn bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa trên những nội dung đã nghe. 
  2. Phần đọc hiểu: gồm 100 câu hỏi với 3 hợp phần được thực hiện trong thời gian 75 phút. Part 5: 40 câu hỏi...Incomplete sentences.Part 6: 12 câu hỏi...Text completion (gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn 3 câu hỏi tương ứng).Part 7: 48 câu...Reading Comprehension (đoạn đơn: 28 câu, đoạn kép: 20 câu).Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc. 
Bạn có thể luyện thi TOEIC online để tiết kiệm thời gian nhé! 
4. Thang điểm TOEIC - diem thi TOEIC
    Listening: 5-495.    
    Reading: 5-495.      
    Total: 990.

5. Các cấp độ TOEIC:

    1. 0 - 125 điểm:
·       Listening: 0 -125
Có khả năng hiểu được một số từ ngữ, hướng dẫn, yêu cầu đơn giản trong công việc.
·       Grammar: 05- 125
Có khả năng đọc hiểu thư báo, lịch trình đơn giản.
    2. 130 – 200 điểm:
·       Listening: 130 - 200
Có thể nghe hiểu được một số hướng dẫn, yêu cầu, những trao đổi đơn giản, trong công việc cũng như trong cuộc sống hằng ngày bằng Anh ngữ.
·       Grammar:130- 200
Kỹ năng đọc hiểu trung bình. Có khả năng đọc hiểu từ ngữ, thư báo, thư tín, thương mại, bảng số liệu, hướng dẫn đơn giản liên quan tới công việc. Có khả năng viết những đoạn văn ngắn, đơn giản.
     3. 205 – 300 điểm:
·       Listening: 205-300
Kỹ năng nghe hiểu khá, có thể hiểu được những trao đổi, những vấn đề liên quan đến công việc ở nhiều vị trí khác nhau và những cuộc đối thoại liên quan đến vấn đề xã hội một cách tương đối.
·       Grammar: 205- 300
Kỹ năng đọc hiểu khá, có khả năng hiểu được những tài liệu kĩ thuật đơn giản, những công việc và nội dung liên quan đến các cuộc hội thảo.
     4. 305 – 390 điểm:
·       Listening 305 - 390
Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khả năng nghe hiểu các tình huống trong công việc. Có thể thảo luận với người bản xứ về các sự kiện, tin tức trong công việc và xã hội.
·       Grammar :305 – 390
Kỹ năng đọc hiểu khá tốt, có khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật, tin tức, tiểu thuyết, và các đề tài phổ biến.
     5. 395 – 450 điểm:
·       Listening: 395 - 450
Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khae năng nghe hiểu và thảo luận với ngườu bản xứ về các sự kiện, hội thảo quốc tế.
·       Grammar: 395 – 450
Kỹ năng đọc hiểu tốt, có khả năng đọc hiểu nhiều loại tài liệu liên quan kỹ thuật cao, tạp chí và các đề tài chuyên ngành.
     6. 455 – 490 điểm:
·       Listening: 455 – 490
Kỹ năng nghe hiểu tốt, có thể hiểu được những người bản xứ trong các buổi hội thảo, các tình huống xã hội, chuyên ngành hoặc các chủ đề thực tế và trừu tượng.
·       Grammar: 455 – 490
Kỹ năng đọc hiểu thành thạo, có khả năng đọc hiểu hầu hết các tài liệu chuyên đề.

    Rank:
Ø    10 – 250: NOVICE              (Không đạt trình độ sơ cấp) 
Ø    255 – 400: SƠ CẤP           (ELEMENTARY)                     
Ø    405 – 600: TRUNG CẤP    (INTERMEDIATE)                 
Ø    605 – 780: CAO CẤP         (BASIC WORKING PROFICIENCY)
Ø    785 – 900: CAO CẤP         (ADVANCED WORKING PROFICIENCY)
Ø    905 – 990: CAO CẤP         (GENERAL PROFESSIONAL PROFICIENCY)
Ø    960 : CAO CẤP                   (ADVANCED)

Chứng chỉ TOEIC có 5 màu, tùy theo kết quả: cam (10-215), nâu (220-465), xanh lá cây (470-725), xanh da trời (730-855) và vàng (860-990).


Bài thi TOEIC Speaking & Writing
Học tiếng anh giao tiếp TOEIC Speaking & Writing
Ngoài bài thi TOEIC truyền thống (Listening & Reading), bạn có thể tham dự thêm bài thi TOEIC Speaking (Nói) & Writing (Viết) để có thể đáp ứng cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết mà nhiều vị trí ứng tuyển đòi hỏi. 
Bạn cũng cần lưu ý: Theo khuyến nghị của ETS, nếu đạt trên 500 điểm với bài thi TOEIC Listening & Reading thì bạn nên tham dự cả bài thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá đầy đủ cả 2 kỹ năng Nói & Viết. Điểm số của bài thi này được chia ra các cấp độ khác nhau được gọi là “các cấp độ thành thạo” (proficiency levels) chứ không dùng thang điểm như bài thi TOEIC Listening & Reading.

10 cách học Tiếng Anh giao tiếp

Tự thu âm lại bài nói của mình là cách học có vẻ lạ lùng nhưng bạn nhất thiết phải làm điều này hàng ngày để nâng cao khả năng nói anh van giao tiep hang ngay.
1. Thu âm lại bài nói tiếng Anh của mình

Nghe những bản thu âm của người bản ngữ nói tiếng Anh (một đoạn audio hoặc clip ngắn) và sau đó hãy tập ghi âm lại đúng theo những gì họ nói. So sánh sự khác nhau giữa bản thu âm của bạn và bản thu âm gốc. Con người thường có xu hướng bắt chước một cách tự nhiên nên bạn sẽ dần có cảm nhận trình độ nói của mình ngày một tốt hơn. Bạn cũng có thể sử dụng phần mềm thu âm Soundcloud để hỗ trợ, đây là một trong những công cụ thu âm giúp bạn hoặc giáo viên của bạn dễ dàng phát hiện và ghi chú những lỗi sai cần chỉnh sửa.
2. Đọc to đặc biệt là những đoạn hội thoại
Đọc thật to không giống với việc nói một cách tự nhiên. Mặc dù vậy, việc này cực kỳ hữu ích để rèn luyện âm vực và tông giọng của bạn. Tập luyện từ 5 đến 10 phút mỗi ngày và bạn sẽ bắt đầu nhận thấy những âm nào khó đọc nhất. Sau đó bạn hãy tìm những đoạn hội thoại tự nhiên có xuất hiện những âm như vậy và luyện tập chúng cùng bạn bè. Ngoài ra, bạn cũng có thể rèn luyện thêm những mẫu câu thường sử dụng trong giao tiếp.
3. Hát to một bài hát tiếng Anh khi đang lái xe hoặc lúc tắm
Lời nhạc của những ca khúc pop nhẹ nhàng thường có rất nhiều mẫu câu giao tiếp thông dụng nên bạn có thể học được cách dùng thông qua việc nghe đi nghe lại bài hát đó. Chúng ta thường cảm thấy dễ nhớ từ hơn khi nó xuất hiện cùng với giai điệu, âm nhạc. Ví dụ đơn giản bạn cảm thấy dễ thuộc một bài hát hơn hay thuộc một bài thơ hơn?
4. Xem những đoạn video clip anh văn giao tiếp ngắn, tạm dừng và lặp lại những gì bạn nghe được
Youtube là nguồn tài nguyên khổng lồ cho những người học tiếng Anh và bạn rất dễ tìm được những video clip theo đúng sở thích. Hãy xem những clip ngắn bằng tiếng Anh và thực sự học hỏi qua đó. Với những clip dài hơn, bạn sẽ nhanh cảm thấy mất tập trung. Chìa khoá giúp thành công trong khi xem video đó là phải nghe thực sự cẩn thận và sử dụng chức năng tạm dừng để tập trung vào những âm hoặc từ nghe được. Các video trên Youtube hiện nay có cả lời chú thích ở dưới sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học của bạn.
5. Học các câu trả lời ngắn và tự động
Trong giao tiếp tiếng Anh, có rất nhiều các câu trả lời ngắn và tự động (Ví dụ: "Right, OK, no problem, alright, fine thanks, just a minute, you’re welcome, fine by me, let’s do it!, yup, no way! you’re joking, right?, Do I have to? ...). Hãy tìm kiếm và tổng hợp những câu trả lời ngắn tự động như vậy và bắt đầu sử dụng chúng.
6. Học cách tạm dừng trong lúc nói
Nói tiếng Anh nhanh sẽ không biến bạn trở thành một người nói tiếng Anh hiệu quả. Biết lúc nào nên dừng lại một chút sẽ giúp người nghe có đủ thời gian nghĩ đến những điều bạn nói, trả lời một cách phù hợp và dự đoán được điều bạn sắp nói tiếp theo. Hãy tưởng tượng bạn là một diễn viên trên màn ảnh, dừng lại một chút khi nói sẽ khiến người xem cảm thấy thích thú hơn.
7. Tìm hiểu những lỗi phát âm phổ biến của người Việt Nam
Người Nhật khi học tiếng Anh thường thấy khó khăn để phân biệt và phát âm 2 âm "r" và "l" . Người Tây Ban Nha không phân biệt được âm "b" và âm "v" . Người Đức thường xuyên sử dụng nhầm âm "v" thay cho âm "w". Tìm hiểu những lỗi phát âm phổ biến nào mà người Việt Nam hay mắc phải khi phát âm tiếng Anh và bạn sẽ biết cần tập trung vào nội dung nào.
8. Tìm một ca sĩ, diễn giả mà bạn yêu thích và xác định điều gì giúp họ giao tiếp tốt
Bạn có muốn phát âm và nói giống như Barack Obama, Beyonce hay Steve Jobs? Hãy chọn một nhân vật mà bạn yêu thích, tìm kiếm các đoạn phỏng vấn, clip ghi hình...họ phát biểu hay nói chuyện với người khác, sau đó tập bắt chước ngữ điệu và cách nói của họ.
9. Sử dụng một tấm gương hoặc một tờ giấy để xác định hơi thở của bạn khi nói
Âm gió là những âm được phát âm với một hơi thở được thoát ra, ví dụ âm "P" trong từ "Pen", và loại âm khác khi phát âm thường không kèm hoặc rất ít hơi được bật ra, ví dụ âm "b" trong từ "Ben"
10. Luyện tập những câu phát âm khó líu lưỡi
Những câu phát âm khó líu lưỡi được thiết kế nhằm tăng cường khả năng phát âm của bạn đối với những âm đặc biệt. Ví dụ, bạn hãy thử tập luyện liên tục câu sau đây: "What a terrible tongue twister. What a terrible tongue twister. What a terrible tongue twister".


Cụm từ đi với "All" trong giao tiếp tiếng Anh

Bn có th to môi trường luyn tp giao tiep tieng anh bng cách tham gia khóa hc tiếng anh giao tiếp  luyn tiếng anh giao tiếp thường xuyên bn nhé! 

11 CỤM TỪ PHỔ BIẾN ĐI VỚI "ALL" 
--------------------------------------------------
1. Above all: trước hết, trên hết
2. After all: sau hết, rốt cuộc , xét cho cùng
3. All in all : trọn vẹn nhất.Eg: they are all in all to each
4. And all: kể cả. Eg: he jumped into the water, clother and all
5. At all: chút nào, chút nào chăng. Eg:I dont understand and all
6. In all: tổng cộng, cả thảy
7. All at once: cùng một lúc, thình lình
8. All but: toàn tâm toàn ý, với tất cả nỗ lực
9. All over: khắp cả, xong, chấm dứt, tan. Eg: The meeting was all 10. over when I got there
11. All right: tốt, hoàn toàn, đứng như ý muốn
12. All the better: càng hay càng tốt