Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

TÌM HIỂU CẤU TRÚC THƯỜNG HAY XUẤT HIỆN TRONG GIAO TIẾP

Tiếng Anh giao tiếp thường dùng sẽ thật là dễ dàng khi các bạn nắm cho mình được những cấu trúc câu cơ bản, hôm nay cùng mình ghi nhớ những cấu trúc câu này nhé:


1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test). xem thêm:học tiếng Anh online tốt nhất
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it). 
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà … (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).
8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).
9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)
10/ Cấu trúc: Unless + positive = If… not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)
download
tham khảo thêm:

Dưới đây là những cấu trúc câu tiếng anh khi sử dụng: to do

To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phảiTo do (sb’s) job; to do the job for (sb): Làm hại aiTo do (work) miracles: Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa béTo do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tayTo do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đếnTo do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiệnTo do a guy: Trốn, tẩu thoát
To do a meal: Làm cơmTo do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thảTo do sth for the sake of sb, for sb’s sake: Làm việc gì vì người nào,vì lợi ích người nào
To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợiTo do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượngTo do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơiTo do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ýTo do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
To do sth behind sb’s back: Làm gì sau lưng aiTo do sth at, (by) sb’s command: Làm theo mệnh lệnh của người nàoTo do sth at sb’s dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
To do sth at sb’s behest: Làm việc gì do lệnh của người nàoTo do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầuTo do sth at (one’s) leisure: Làm việc thong thả, không vội
To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng đượcTo do sth all by one’s lonesome: Làm việc gì một mìnhTo do sth according to one’s light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳngTo do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡTo do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thốngTo do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhânTo do sth in haste: Làm gấp việc gì
To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấyTo do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh ( học tiếng anh)To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
To do sth of one’s free will: Làm việc gì tự nguyệnTo do sth of one’s own accord: Tự ý làm gìTo do sth of one’s own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình ( e-learning)
To do sth on one’s own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡTo do sth on one’s own: Tự ý làm cái gìTo do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợiTo do sth on the level: Làm gì một cách thật thàTo do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
To do sth on the spot: Làm việc gì lập tứcTo do sth out of spite: Làm việc gì do ác ýTo do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thảTo do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nàoTo do sth to the best of one’s ability: Làm việc gì hết sức mình
To do sth unasked: Tự ý làm việc gìTo do sth under duress: Làm gì do cưỡng épTo do sth unhelped: Làm việc gì một mình

CỤM ĐỘNG TỪ 3 TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG GIAO TIẾP

Động từ luôn là thành phần chính trong câu khi các bạn học giao tiếp tiếng Anh, ngày hôm nay cùng mình tìm hiểu cách sử dụng động từ ba giới từ để giúp kĩ năngluyện nghe tiếng Anh giao tiếp  học giao tiếp tiếng Anh.
– Thường động từ ba từ là động từ giới từ. Nghĩa của chúng khác với nghĩa căn bản của động từ khi nó đứng một mình. – Đối với đa số các động từ ba từ, cụm danh từ đứng sau giới từ.
+ The government is to cut back on spending on the armed forces.
Chính phủ sẽ phải cắt giảm ngân sách dành cho các lực lượng vũ trang.
+ He really looks up to his older brother.
Anh ấy thực sự kính trọng anh trai mình.
– Tuy nhiên, một số động từ ba từ có cụm danh từ ngay sau động từ. Cụm danh từ thứ hai sẽ đứng sau giới từ.
+ I helped Lucy on with her coat.
Tôi giúp Lucy mặc áo khoác.
+ She tried to talk me out of the plan.
Cô ấy cố thuyết phục tôi không thực hiện kế hoạch
tham khảo thêm:
Dưới đây là một số cụm động từ ba từ:
– come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon. Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.
– get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it. Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.
– get on to = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order? Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?
– go in for = làm điều gì vì bạn thích nó I don’t really go in for playing football. Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.   – get round to = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room! Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!
– go down with = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year. Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.
– go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts. Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.
– live up to = sống theo, làm theo điều gì
She’s living up to her reputation as a hard boss. Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.
– look down on = coi thường
He really looks down on teachers. Anh ta rất coi thường các giáo viên.
– look up to = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father. Cô ấy kính trọng bố mình.  – giáo trình học tiếng Anh giao tiếp
– put down to = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation. Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.
– put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband. Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.
– stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights! Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!
chúc các bạn thành công !

BỐN BÍ QUYẾT LUYỆN NGHE GIÚP BẠN GIAO TIẾP THÀNH CÔNG

Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp là trở ngại của hơn 60% người học tiếng Anh. Nhưng hãy thư giãn đi, bạn có thể cải thiện kĩ năng này nhanh chóng nếu chăm chỉ tập luyện với những phương pháp hợp lí.

1.Bắt đầu với xem phim, nghe nhạc
Học tập kết hợp với thư giãn luôn đem lại kết quả cao. Những đoạn hội thoại trong phim mô tả chính xác cuộc sống đời thường nên nó giúp người học hiểu được cách nói chuyện tự nhiên trong nhiều tình huống cuộc sống. Hãy khởi đầu với những bộ phim có phụ đề tiếng Anh và dần dần, bạn sẽ có thể thay thế chúng bằng những bộ phim không có phụ đề. Bên cạnh những bộ phim, hãy đắm mình trong âm nhạc với những bài hát tiếng Anh bạn yêu thích để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh! Việc hiểu ý nghĩa của chính bài hát mình đang nghe sẽ là một động lực lớn cho bạn.
2. Tìm các chương trình luyện nghe tiếng Anh giao tiếp trực tuyến.
Học một mình sẽ không hiệu quả bằng việc học với bạn bè và thầy cô có chuyên môn. Những chương trình chuyên sâu về một mảng kĩ năng cùng với giảng viên nước ngoài có trình độ sẽ giúp chúng ta tiến xa hơn hẳn.
Giờ đây những chương trình luyện nghe tiếng Anh giao tiếp trực tuyến đều có sự phát triển đa dạng. Nên chú ý đến những chương trình phù hợp với thời gian học tập cũng như trình độ bản thân để đạt được kết quả cao nhất.
3. Nói chuyện với người nước ngoài.
Việc nói chuyện với người nước ngoài đem lại nhiều lợi ích. Thứ nhất là người bản ngữ có thể sửa những lỗi sai về mặt phát âm và sẵn sàng nói chậm lại cho đến khi người đối thoại nghe được. Thứ hai là tiếng Anh trên thế giới không có một chuẩn phát âm chung, người ta đã phân loại thành nhiều giọng nói tiếng Anh riêng như giọng Mỹ, giọng Anh, giọng Úc hay thậm chí là cả giọng Sing nữa. Nên là việc nói chuyện với những người đến từ nhiều nước khác nhau sẽ giúp chúng ta làm quen với việc nghe được tiếng Anh từ nhiều chất giọng khác nhau.
untitled 1
4. Tập luyện thường xuyên.
Khi mới luyện nghe tiếng Anh giao tiếp, đôi lúc sẽ thấy rất nản vì nhiều khi nghe… không hiểu tí nào cả! Không sao cả vì rất nhiều người cũng từng gặp vấn đề tương tự.
Khi nghe một đoạn hội thoại mà không hiểu chút nào, thì có hai nguyên nhân chính là do lượng từ vựng của bản thân còn ít và đôi tai nghe vẫn chưa quen. Cách thức duy nhất để giải quyết vấn đề này là học thêm từ vựng và tiếp tục nghe một cách thường xuyên. Cho dù khi nghe bạn có thể không hiểu ngay, nhưng những đoạn tiếng Anh đó sẽ ngấm vào não bộ, và dần trở thành phản xạ nhanh chóng khi giao tiếp.
Sự trì hoãn luôn là đối thủ lớn trên con đường học  anh văn giao tiếp. Đừng chần chờ nữa, hãy cải thiện kĩ năng tiếng Anh giao tiếp thường ngày và tiếng Anh giao tiếp thương mại của bản thân ngay bây giờ.

ÔN TẬP ĐỘNG TỪ “TO BE” ĐỂ GIAO TIẾP TỐT TIẾNG ANH

Động từ TO BE là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt, nó xuất hiện trong hầu hết các tình huống giao tiếp tiếng anh thường ngày hay tiếng Anh thương mại. Nhưng chúng ta thường quên đi hoặc gặp những lỗi sai khi luyện nghe tiếng Anh giao tiếp hay thực hành giao tiếp tiếng Anh. Ngày hôm nay cùng mình tìm hiểu về động TO BE này nhé, để chúng ta không còn mắc lỗi sai khi sử dụng chúng trong tiếng Anh nhé
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM… (viết tắt = I’M…)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
  • SHE IS… (viết tắt = SHE’S…)
  • HE IS…(viết tắt = HE’S…)
  • IT IS…(viết tắt = IT’S…)
  • THE DOG IS…
  • PETER IS…
  • THE TABLE IS …
tham khảo thêm:
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
  • YOU ARE… (viết tắt =YOU’RE…)
  • WE ARE…(viết tắt = WE’RE…)
  • THEY ARE…(viết tắt = THEY’RE…)
  • YOU AND I ARE…
  • HE AND I ARE …
  • THE DOG AND THE CAT ARE…
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
– Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
– Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
  • Tôi là bác sĩ.
  • Cô ấy là sinh viên.
  • Bà tôi rất già.
  • Cái cây viết ở trên bàn.
  • Em mệt không?
  • Nó không thành thật
  • Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
  • I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
  • HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
  • SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ – tiếng Anh cho người đi làm
+Cách viết tắt:
  • I AM NOT = I’M NOT
  • IS NOT = ISN’T
  • ARE NOT = AREN’T
  • HE IS NOT HANDSOME. (Anh ấy không đẹp trai)
  • YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
  • IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
  • AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
  • IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
  • IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
  • ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Cách chia động từ “to be” ở thì Quá khứ đơn
Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: “was” và “were”.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
  • I was …
  • We were…
  • You were …
  • They were …
  • He was …
  • She was …
  • It was …
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
  • I was not (wasn’t) …
  • we were not (weren’t) …
  • you were not (weren’t) …
  • they were not (weren’t) …
  • he was not (wasn’t) …
  • she was not (wasn’t) …
  • it was not (wasn’t) …
  • He wasn’t a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước. They weren’t in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
download
Thể nghi vấn
  • Was I … ?
  • Were we … ?
  • Were you … ?
  • Were they … ?
  • Was he … ?
  • Was she … ?
  • Was it … ?
(Dịch sang tiếng Việt là “Có phải … không?”, “…phải không?”)
Trả lời khẳng định:
Yes, S + (was/were).
Trả lời phủ định:
No, S + (wasn’t/weren’t).
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasn’t. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasn’t in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ “to be” đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh và giao tiếp tiếng Anh thành công nhé !

Những câu quote tạo động lực trong tiếng Anh

Hello các bạn, không ít các bạn Luyệnthi toeic hường hay tâm sự với mình là do bài khó nên dễ chán nản, học không vào. Hôm nay mình sẽ share với chúng ta 1 vài inspirational quotes – câu tạo động lực rất hiệu quả. Các bạn nên ghi nhớ chúng, sẽ rất có ích không phải chỉ riêng cho việc học tiếng Anh đâu nhé :)



- It does not matter how slowly you go as long as you do not stop.

(Không quan trọng bạn đi chậm thế nào, miễn là bạn không bỏ cuộc)

- There are no short cuts to any place worth going.

(Không có đường tắt dành cho bất kỳ nơi nào đáng đến)

- Be the change you want to see in the world.

(Hãy là chính hay đổi mà bạn muốn thế giới phải có)

- Always bear in mind that your own resolution to succeed is more important than any other.

(Hãy luôn nhớ rằng quyết định thành công của chính bạn quan trọng hơn bất kỳ của ai)

- You miss 100% of the shots you don't take.

(Bạn bỏ lỡ 100% cơ hội mà bạn không nắm bắt)

- The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that is it too low and we reach it.

(Mối nguy hại lớn nhất cho hầu hết chúng ta không phải là mục tiêu quá cao và ta không đạt được, mà là nó quá thấp và ta đã vượt qua)

- The best time to plant a tree was 20 years ago. The second best time is now.

(Lúc tốt nhất để trồng 1 cái cây là 20 năm trước. Lúc tốt thứ 2 chính là bây giờ)

- You can never cross the ocean until you have the courage to lose sight of the shore.

(Bạn không bao giờ có thể vượt qua đại dương cho đến khi bạn có đủ dũng cảm lúc không còn thấy bờ nữa)

- Whatever the mind of man can conceive and believe, it can achieve.

(Bất kỳ điều gì trí óc con người có thể nghĩ ra và tin tưởng, nó đều có thể đạt được)

- Happiness is not something readymade. It comes from your own actions.


(Hạnh phúc không phải điều được tạo dựng sẵn, nó đến từ chính hành động của bạn)

Đọc thêm:

21 CÂU NÓI TIẾNG ANH NGẮN MÀ “CHẤT”

Với bất kỳ ngôn ngữ nào, để diễn đạt một ý nghĩa thì có rất nhiều cách. Tuy nhiên, cách diễn đạt ngắn gọn, hàm súc mới chính là ngôn ngữ được sử dụng hàng ngày. Dưới đây là  một số câu nói tiếng Anh thông dụng hằng ngày ngắn gọn nhưng mà cực “chất’ nhé!
----------------------



1. Take it easy

 Cứ từ từ
2. Let me be
 Kệ tôi
3. What for
 Để làm gì
4. Dead meat
 Chắc chết
5. What’s up?
 Có chuyện gì vậy?
6. Nothing much
 Không có gì mới cả
7. I guess so
 Tôi đoán vậy
8. Don’t bother
 Đừng bận tâm
9. No hard feeling
 Không giận chứ
10. This is the limit
 Đủ rồi đó
11. Don’t be nosy
 Đừng nhiều chuyện
12. Piece of cake
 Dễ thôi mà, dễ ợt
13. Poor thing
 Thật tội nghiệp
14. So what?
 Vậy thì sao?
15. So so
 Thường thôi
16. What a relief
 Thật nhẹ nhõm
17. That’s a lie!
 Xạo quá
18. Down and out!
 Thất bại hoàn toàn
19. Just for fun!
 Giỡn chơi thôi
20. For better or for worst!
 Chẳng biết là tốt hay là xấu
21. One way or another
 Không bằng cách này thì bằng cách khác

tham khảo thêm:


học anh văn giao tiếp online
phan mem hoc tieng anh giao tiep mien phi

10 Bí quyết học từ vựng TOEIC

1. Hãy đọc, đọc và đọc!
Hầu hết những từ mới được học từ những bài đọc. Bạn càng gặp nhiều từ mới, bạn càng có thể học được nhiều. Trong lúc đó, hãy chú ý tới những từ bạn chưa biết. Đầu tiên cố gắng hình dung ra nghĩa của chúng từ trong ngữ cảnh. Sau đó mới tra từ điển.
Đọc và nghe nhiều loại tài liệu khác nhau để có cơ hội gặp được nhiều từ mới hơn.
2. Tăng cường kỹ năng đọc ngữ cảnh
Các nghiên cứu chỉ ra rằng hầu hết các từ mới được học từ ngữ cảnh. Để tăng cường kỹ năng đọc ngữ cảnh, hãy chú ý tới các từ được sử dụng như thế nào.  Làm các bài tập luyện thi TOEIC về từ vựng thường xuyên.
3. Luyện tập

Việc học từ mới sẽ chẳng có tác dụng gì nhiều nếu bạn quên chúng một cách nhanh chóng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng phải mất tới 20 lần lặp đi lặp lại một từ mới giúp bạn ghi nhớ chúng. Hãy thử viết chúng ra dưới dạng từ điển hoặc viết trong một câu nào đó ra sổ, điện thoại, sticky note… để có thể xem lại. Mỗi khi học được từ mới, hãy cố gắng sử dụng chúng. Xem lại các cuốn sổ lưu từ mới một cách thường xuyên để đảm bảo rằng bạn không quên những từ đã học.

4. Sử dụng các kết nối với từ
Hãy đọc to để tăng cường khả năng nhớ từ vựng của bạn. Kết hợp từ mới với những từ khác bạn đã học. Ví dụ từ GARGANTUAN (rất lớn) có nghĩa tương tự với những từ khác như gigantic, huge, large. Bạn có thể tạo chuỗi sắp xếp như small, medium, large, very large, GARGANTUAN. Liệt kê một loạt những thứ liên quan tới từ này như Godzilla, mụ đàn bà béo trong rạp xiếc, cái mụn to trên mũi của bạn…
5. Sử dụng những ký hiệu gợi nhớ
Ví dụ bạn học từ EGREGIOUS (cực kỳ tồi tệ). Hãy ghi nhớ chúng như là EGG REACH US, tưởng tượng rằng ai đó cư xử rất tệ khi ném trứng vào bạn và một quả trứng (EGG) thối đã dính (REACH) vào chúng ta (US). Những câu giàu hình ảnh hài hước như vậy sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của chúng hơn. Hãy tìm những cách học nào bạn cảm thấy thú vị nhất, mỗi người có cách học phù hợp khác nhau.
6. Tạo thói quen tìm những từ mới
Nếu bạn có một cuốn kim từ điển, hay luôn bật chúng. Sử dụng các từ điển của American Online và các dịch vụ khác trên internet như là một nguồn tham khảo quý giá trên thanh công cụ của trình duyệt. Sử dụng chúng để tìm kiếm những từ bạn chắc chắn là không biết nghĩa.

7. Chơi với những từ vựng
Hãy chơi các trò chơi liên quan tới từ vựng tiếng anh như các thẻ flashcard, ô chữ… Những trò này có trên mạng rất nhiều do đó bạn không cần phải tìm người chơi cùng. Thử sử dụng từ điển Franklink Electronic Dictionary với những trò chơi về từ vựng có sẵn.
8. Dùng các danh sách từ vựng
Đối với sinh viên, có rất nhiều tài liệu tập trung vào những từ thường xuất hiện trong các giáo trình hay bài thi như SAT, GRE. Những từ khác cũng xuất hiện rất nhiều trên Internet ở các website, sẽ gửi những từ mới tới bạn hàng ngày.
9. Làm các bài kiểm tra từ vựng
Chơi trò chơi, ví dụ kiểm tra kiến thức, trên các website sẽ giúp bạn học các từ mới luôn một thể. Các tài liệu offline khác như sát luyện thi SAT (chúng tôi khuyến nghị dùng “10 Real SATs” của ETS) và cuốn Reader’s Digest Wordpower. Các bạn có thể tìm chúng trên Amazon hoặc các hiệu sách địa phương.
10. Cảm thấy thú vị với từ mới
Học cách nói những gì bạn muốn và khám phá sự thú vị của việc có khả năng viết ra những gì bạn muốn. Tương lai của bạn phụ thuộc vào vốn từ vựng của bạn. Một vốn từ vựng tốt sẽ làm bạn trở nên khác biệt đối với mỗi bài kiểm tra như SAT hay GRE, cái quyết định bạn có thể đi học tiếp hay không. Hãy xây dựng vốn từ vựng một cách lâu dài. Hãy nhớ rằng: Tất cả bắt đầu với từ vựng. Mọi thứ sẽ không tồn 
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!

Những câu nói tiếng anh đơn giản trong giao tiếp hằng ngày

Các từ, cụm từ và cách chào hỏi, trả lời các tình huống giao tiếp thường gặp nhất trong tiếng anh, những từ hay gặp nơi công cộng, cách xả giao & hỏi lại bằng tiếng anh dành cho người mới bat dau hoc tieng anh
Những từ, cụm từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp, hội thoại
Dưới đây là một số câu tiếng Anh cơ bản sử dụng trong tieng anh giao tiep hang ngay, và những cụm từ thường gặp viết trên biển hiệu.


yes
vâng/có
no
không
maybe hoặc perhaps
 có lẽ

please                       
làm ơn

thanks                      
cảm ơn
thank you
cảm ơn anh/chị

thanks very much
cảm ơn rất nhiều
thank you very much
cảm ơn anh/chị rất nhiều
Dưới đây là các cách trả lời lịch sự khi người khác cảm ơn bạn.
you’re welcome      
không có gì
don’t mention it
không có gì
not at all
không có gì

Câu chào hỏi trong tiếng anh
hi
                        chào (khá thân mật)
hello
                        xin chào

good morning        
chào buổi sáng (dùng trước buổi trưa)
good afternoon
chào buổi chiều (dùng từ trưa đến 6 giờ chiều)
good evening
chào buổi tối (dùng sau 6 giờ tối)
Cách chào tạm biệt trong tiếng anh
bye                         
tạm biệt
goodbye
tạm biệt
goodnight
chúc ngủ ngon

see you!                 
hẹn gặp lại!
see you soon!
hẹn sớm gặp lại!
see you later!
hẹn gặp lại sau!

have a nice day!
chúc một ngày tốt lành!
have a good weekend!
chúc cuối tuần vui vẻ!
Cách xin lỗi bằng tiếng anh
excuse me
xin lỗi (dùng để thu hút sự chú ý của ai đó, bước qua ai đó, hoặc để xin lỗi)
sorry
xin lỗi
Cách trả lời khi người khác xin lỗi bạn
no problem
không sao
it’s OK hoặc that’s OK        
không sao
don’t worry about it
anh/chị đừng lo về việc đó
Cách hỏi xem người khác có hiểu những gì bạn nói không?
do you speak English?
anh/chị có nói tiếng Anh không?

I don’t speak English
tôi không nói tiếng Anh
I don’t speak much English            
tôi không nói được nhiều tiếng Anh đâu
I only speak very little English
tôi chỉ nói được một chút xíu tiếng Anh thôi
I speak a little English
tôi nói được một ít tiếng Anh thôi

please speak more slowly
anh/chị nói chậm hơn được không?
please write it down                       
anh/chị viết vào giấy được không?
could you please repeat that?
anh/chị có thể nhắc lại được không?

I understand
 tôi hiểu rồi
I don’t understand                          
tôi không hiểu
Những từ, dòng chữ bạn có thể thấy khi đi ngoài đường
Entrance
Lối vào
Exit
Lối ra
Emergency exit                               
Lối thoát hiểm

Push
Đẩy vào
Pull
Kéo ra

Toilets
Nhà vệ sinh
WC
Nhà vệ sinh
Gentlemen (thường viết tắt làGents)
Nhà vệ sinh nam
Ladies
Nhà vệ sinh nữ
Vacant
Không có người
Occupied hoặc Engaged
Có người

Out of order
 Hỏng
No smoking
 Không hút thuốc
Private
Khu vực riêng
No entry
Miễn vào