Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

Finance


buy/acquire/own/sell a company/firm/franchise
mua/thu được/sở hữu/bán một công ty/hãng/tập đoàn
set up/establish/start/start up/launch a business/company
thành lập/sáng lập/bắt đầu/khởi động/ra mắt một doanh nghiệp/công ty
run/operate a business/company/franchise
vận hành/điều khiển một công ty/hãng/tập đoàn
head/run a firm/department/team
chỉ đạo/vận hành một hãng/bộ phận/nhóm
make/secure/win/block a deal
tạo/bảo vệ/thắng được/chặn một thỏa thuận
expand/grow/build the business
mở rộng/phát triển/xây dựng việc kinh doanh
boost/increase investment/spending/sales/turnover/earnings/exports/trade
đẩy mạnh/tăng cường sự đầu tư/chi tiêu/doanh thu/thu nhập/hàng xuất khẩu/mua bán
increase/expand production/output/sales
tăng cường/mở rộng sản xuất/sản lượng/doanh thu
boost/maximize production/productivity/efficiency/income/revenue/profit/profitability
đẩy mạnh/tối đa hóa sản xuất/năng suất/hiệu quả/thu nhập/doanh thu/lợi nhuận/sự thuận lợi
achieve/maintain/sustain growth/profitability
đạt được/giữ gìn/duy trì sự tăng trưởng/sự thuận lợi
cut/reduce/bring down/lower/slash costs/prices
cắt/giảm/hạ/giảm bớt/cắt bớt chi trả/giá cả
announce/impose/make cuts/cutbacks
thông báo/áp đặt/thực hiện cắt giảm/cắt giảm chi tiêu

TỪ VỰNG NGHỀ NGHIỆP


– Bác sĩ thú y: veterinarian
--  Bác sĩ răng hàm mặt: Cranio-Maxillo-Facial Surgeon- Bán quán ăn, bán hàng, buôn bán: Sales- Dựng phim: producer
– Dược tá: pharmacy assistant
– Giáo viên: teacher
– Sinh viên: student
– Học sinh: pupil
– Lao động phổ thông: general worker
– Làm giao nhận, hậu cần: logistics employee
– Làm công chuyện lặt vặt: houseworker, housekeeper
– Nghỉ hưu: Retired
– Nhân viên nhập dữ liệu: data entry clerk
– Nội trợ: housewife
– Nông dân: farmer
– Ngư dân: fisherman
– Quay phim đám cưới: film maker, film producer hay cameraman
– Sửa đồng hồ: watch repairer
– Sửa xe ô tô: car mechanic
– Tài xế: driver
– Thợ co khí: Mechanic
– Thợ đóng sách: bookbinder
– Thợ điện: electrician
– Thợ hàn: welder
– Thợ kim hoàn: goldsmith; jeweller
– Thợ may: tailor; tailoress;
– Thợ uốn tóc: hairdresser; hair-stylist
– Thợ xây dựng: building worker
– Thủ kho: Storekeeper
– Y tá: nurse
– Lái xe cứu thương: Ambulance Driver
– Chủ cửa hàng tạp hóa: Grocery Owner
– Chủ nhà hàng, quán ăn: restaurant owner
– Chủ trang trại: farm owner, farm manager
– Giám đốc: director, manager
– Nhân viên: staff, employee, worker
– Phó quản đốc: Assistant Manager
– Tự làm chủ: self employed
– Hạ sĩ: corporal
– Trung sĩ: Sergeant
– Thượng sĩ: Sergeant Major
– N/A – Not Applicable: không áp dụng
– NONE: không có
– Tiểu đội trưởng: squad commander
– Truyền tin (ngành nghề): communication
– Sư đoàn: Division
– Binh chủng bộ binh: Infantry

Học ngữ pháp tiếng anh: How many times - How long


How many times - How long. How long...? được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian - bao lâu. How long...? cũng có thể được dùng để hỏi về độ dài được đo đạc của một vật gì đó. Nếu bạn dùng cấu trúc câu How many times…?, bạn hỏi về con số cụ thể mỗi lần một việc gì xảy ra.

Hỏi: Tôi hay phạm cùng một lỗi khi nói tiếng Anh. Tôi thường lúng túng khi nào thì dùng How many times và khi nào dùng How long. Có thể chỉ giúp tôi cách dùng?
Trả lời: How long...? được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian - bao lâu.
Hãy xem các ví dụ sau:

  • 'How long have you been waiting?' 'Only for a minute or two.'
  • 'How long have they been married?' 'Oh, for a very long time. More than 25 years.'
  • 'How long will the concert last?' 'It should be over by ten o' clock, I think.'
  • 'How long was your stay in Malaysia?' 'The project lasted for two years, but I was there for two and a half years.'
  • 'How long have you been living in this house?' 'For 12 years now, ever since my mother died.'
  • 'How much longer can you stay?' 'Not much longer. For another ten minutes perhaps. I have to be home before midnight.'
  • Xin lưu ý cấu trúc này thường được dùng với giới từ "for" hoặc "since" trong câu trả lời.
How long...? cũng có thể được dùng để hỏi về độ dài được đo đạc của một vật gì đó. Sau đây là một số ví dụ:
  • 'How long was the wedding dress?' 'It was very short, knee-length really.'
  • 'I see you are growing your hair. How long do you want it to be?' 'Shoulder-length at least.'

Nếu bạn dùng cấu trúc câu How many times…?, bạn hỏi về con số cụ thể mỗi lần một việc gì xảy ra. Hãy xem các ví dụ sau:

  • 'How many times have you read that book?' 'At least ten times. I really like it.'
  • 'How many times did you visit them last summer?' 'Almost every weekend.'
  • 'How many times did the phone ring last night?' 'We must have had about twenty calls.'
  • 'How many times have I told you not to play football in the garden?'
Xin lưu ý cấu trúc How often...? thường được dùng thường xuyên hơn cấu trúc How many times...? Khi bạn dùng cấu trúc này bạn hỏi một việc gì đó xảy ra thường xuyên như thế nào. Không giống How many times...? vốn thường được dùng để nói tới những dịp trong quá khứ,
How often...? được dùng để nói tới các tình huống trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Hãy xem các ví dụ sau:
  • 'How often do you plan to play tennis this summer?' 'As often as possible. Every day, if I can.'
  • 'How often will you visit your mother in hospital?' 'I shall try to visit at least once a week.'
  • 'How often did you go to the cinema when you were young?' 'Every weekend, without fail. There was no television then.'
  • 'How often do you go to the big supermarket to do your shopping?' 'Not very often. Perhaps once a month.'
  • 'When you lived in London, how often did you go to the theatre?' 'We used to go three or four times a year - something like that.'
    Có thể bạn quan tâm:

LINKING WORDS - LIÊN TỪ (PART 1)

I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (RESULT)


1. SO + ADJ/ADV + THAT + CLAUSE
SUCH + NOUN + THAT + CLAUSE (TRONG VĂN NÓI CÓ THỂ LƯỢC BỎ THAT)
EX:
- HE WAS SO TIRED THAT HE WENT TO BED EARLY.
- IT WAS SUCH A DIFFICULT EXAM (THAT) HE KNEW HE WOULDN’T PASS IT.

2. SO + CLAUSE
EX:
- IT WAS LATE, SO HE DECIDED TO TAKE A TAXI HOME.

3. AS A RESULT, CONSEQUENTLY CÓ THỂ DÙNG ĐỂ MỞ ĐẦU CÂU.
AND, AS A RESULT ĐƯỢC DÙNG ĐỂ NỐI 2 MỆNH ĐỀ TRONG MỘT CÂU.
EX:
- WE HAVE INVESTED TOO MUCH MONEY IN THIS PROJECT. CONSEQUENTLY, WE ARE IN FINANCIAL DIFFICULTIES.
- HIS WIFE LEFT HIM, AND/AS A RESULT, HE BECAME VERY DEPRESSED.



4. THEREFORE THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG Ở GIỮA CÂU (NGOÀI RA CŨNG CÓ THỂ DÙNG Ở ĐẦU HOẶC CUỐI CÂU)
EX:
- WE FEEL, THEREFORE, THAT A DECISION MUST BE MADE.

II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (REASON)

1. SINCE/AS/SEEING THAT + CLAUSE (ĐỨNG TRƯỚC MỆNH ĐỀ CHÍNH)
EX:
- SEEING THAT/SINCE/AS WE ARRIVED LATE, ALL THE BEST SEATS HAD BEEN TAKEN.

2. BECAUSE + CLAUSE (ĐỨNG SAU MỆNH ĐỀ CHÍNH)
EX:
- WE COULDN’T FIND A GOOD SEAT BECAUSE ALL THE BEST ONES HAD BEEN TAKEN.

3. BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + NOUN/NOUN PHRASE.
EX:
- WE WERE UNABLE TO GO BY TRAIN BECAUSE OF THE RAIL STRIKE.
- MANY OF THE DEATHS OF OLDER PEOPLE ARE DUE TO HEART ATTACKS.

I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (RESULT)

1. SO + ADJ/ADV + THAT + CLAUSE
SUCH + NOUN + THAT + CLAUSE (TRONG VĂN NÓI CÓ THỂ LƯỢC BỎ THAT)
EX:
- HE WAS SO TIRED THAT HE WENT TO BED EARLY.
- IT WAS SUCH A DIFFICULT EXAM (THAT) HE KNEW HE WOULDN’T PASS IT.

2. SO + CLAUSE
EX:
- IT WAS LATE, SO HE DECIDED TO TAKE A TAXI HOME.

3. AS A RESULT, CONSEQUENTLY CÓ THỂ DÙNG ĐỂ MỞ ĐẦU CÂU.
AND, AS A RESULT ĐƯỢC DÙNG ĐỂ NỐI 2 MỆNH ĐỀ TRONG MỘT CÂU.
EX:
- WE HAVE INVESTED TOO MUCH MONEY IN THIS PROJECT. CONSEQUENTLY, WE ARE IN FINANCIAL DIFFICULTIES.
- HIS WIFE LEFT HIM, AND/AS A RESULT, HE BECAME VERY DEPRESSED.

4. THEREFORE THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG Ở GIỮA CÂU (NGOÀI RA CŨNG CÓ THỂ DÙNG Ở ĐẦU HOẶC CUỐI CÂU)
EX:
- WE FEEL, THEREFORE, THAT A DECISION MUST BE MADE.

II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (REASON)

1. SINCE/AS/SEEING THAT + CLAUSE (ĐỨNG TRƯỚC MỆNH ĐỀ CHÍNH)
EX:
- SEEING THAT/SINCE/AS WE ARRIVED LATE, ALL THE BEST SEATS HAD BEEN TAKEN.

2. BECAUSE + CLAUSE (ĐỨNG SAU MỆNH ĐỀ CHÍNH)
EX:
- WE COULDN’T FIND A GOOD SEAT BECAUSE ALL THE BEST ONES HAD BEEN TAKEN.

3. BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + NOUN/NOUN PHRASE.
EX:
- WE WERE UNABLE TO GO BY TRAIN BECAUSE OF THE RAIL STRIKE.
- MANY OF THE DEATHS OF OLDER PEOPLE ARE DUE TO HEART ATTACKS.

LINKING WORDS - LIÊN TỪ (PART 2)


III/ LIÊN TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH (purpose)

1. (NOT) TO/IN ODER (NOT) TO/SO AS (NOT) TO + verb nguyên mẫu
Notice: trong văn viết (formal) không nên dùng (NOT) TO
Ex:
- We came to the countryside TO find some peace and quiet.
- Handle the flowers carefully IN ORDER NOT TO damage them.

2. SO THAT/IN ORDER THAT + clause (thường dùng can, could, might, would)
Ex:
- He chose this university SO THAT/IN ORDER THAT he could study Physics.

IV/ LIÊN TỪ CHỈ SỰ ĐỐI LẬP (contrast)

1. ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH + clause (even though chỉ dùng trong văn nói)
Ex:
- ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH the car is old, it is still reliable.

2. DESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phrase/V_ing
DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clause
Ex:
- DESPITE/IN SPITE OF the rain, I went for a walk.
- We enjoyed our walking holiday DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT it was tiring.

3. HOWEVER + clause
THOUGH thường dùng trong văn nói, và đứng ở cuối câu.
Ex:
- Buying a house is expensive. It is, HOWEVER, a good investment.
- It’s a big decision to make, THOUGH.

4. BUT/WHILE/WHEREAS thường dùng để nối 2 mệnh đề trong câu.
Ex:
- John is very rich BUT/WHILE/WHEREAS his friends are extremely poor.

5. ON THE ONE HAND/ON THE OTHER HAND dùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau.
Ex:
- ON THE ONE HAND these computers are expensive. ON THE OTHER HAND they are exactly what we want.
Có thể bạn quan tâm:

LINKING WORDS - LIÊN TỪ (PART 3)



V/ LIÊN TỪ CHỈ THỜI GIAN

1. WHEN/WHILE/AS/AFTER + clause
Ex:
- WHEN/WHILE/AS I was driving along the road, I saw a terrible accident.
- He went out AFTER he’d finished work.

2. WHENEVER/EVERY TIME + clause
Ex:
- WHENEVER/EVERY TIME I see him, he’s driving a different car.


3. FIRST/THEN/LATER etc. dùng để giới thiệu những mốc thời gian.
Ex:
- FIRST he closed all the windows, THEN he locked the doors. LATER he came back to check that everything was all right.

4. DURING/ALL THROUGH/THROUGHOUT + noun phrase.
Ex:
- DURING/ALL THROUGH the summer we get a lot of visitors.
- It rained heavily THROUGHOUT the night.

VI/ LIÊN TỪ CHỈ ĐIỀU KIỆN (condition)

1. EVEN IF/AS LONG AS/UNLESS + clause
Ex:
- EVEN IF you are born rich, life is still difficult.
- You can borrow the car AS LONG AS you’re careful with it.
- You can’t come with me UNLESS you promise to keep quiet.

2. WHETHER… OR NOT được dùng làm câu hỏi gián tiếp.
Sau giới từ và/hoặc trước động từ TO V chúng ta sử dụng WHETHER chứ không dùng IF.
Ex:
- I don’t know WHETHER you have met him OR NOT.
- It depends ON WHETHER the government takes any action.
- The organizers will decide WHETHER TO IMPOSE fines.

3. IN CASE + clause
IN CASE OF + noun (dùng trong văn viết)
Ex:
- Take this umbrella IN CASE it rains.
- IN CASE OF emergency, break the glass.

VII/ LIÊN TỪ DÙNG ĐỂ THÊM THÔNG TIN HOẶC NHẤN MẠNH

1. BESIDES/IN ADDITION (TO THAT)/FURTHERMORE + clause (đứng sau mệnh đề chính). Trong văn viết nên dùng FURTHERMORE.
MOREOVER được dùng ở đầu hoặc giữa câu nhằm đưa thêm thông tin.
Ex:
- I don’t really want to go out tonight. BESIDES, there’s a good film on TV.
- We are still waiting for the goods we ordered three months ago. FURTHERMORE, we have been overcharged for our last order.
- This theory about the origins of the universe is new. It is, MOREOVER, extremely interesting.

2. NOT ONLY… BUT ALSO/AS WELL
Notice: BUT ALSO + noun/noun phrase; BUT + S + V + ALSO
NOT ONLY khi đứng đầu câu sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh, sử dụng cấu trúc này cần đảo ngữ cho vế NOT ONLY và vế còn lại sẽ dùng BUT + S + V + ALSO.
Ex:
- The painting is NOT ONLY valuable BUT ALSO a work of art.
- She NOT ONLY writes novels BUT (she) lectures AS WELL.
- The house was NOT ONLY large BUT (was/it was) ALSO modern.
- NOT ONLY is the restaurant superb BUT it is ALSO expensive.

3. AS WELL AS + noun/phrase/V_ing
Ex:
- They robbed a bank AS WELL AS a post office.
- AS WELL AS being sent to prison, they were fined $2000.

4. TOO/AS WELL/NOT EITHER thường dùng trong văn nói, và đặt ở cuối mệnh đề phụ.
Ex:
- They like Indian food. I like Indian food TOO/AS WELL.
- They aren’t very generous people. They have NOT got any friends EITHER.
Có thể bạn quan tâm:

Sự khác nhau giữa Look, Seem, Appear

Look, seem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs) và có thể được dùng theo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn có được từ một ai hay một điều gì đó. Động từ liên kết nối tính từ với chủ ngữ:

She looks unhappy.
He seems angry.
They appear (to be) contented.
Xin lưu ý là tính từ, không phải trạng từ được dùng với các động từ liên kết. Chúng ta không nói:
She looked angrily.
He seems cleverly.
Chúng ta phải nói như sau:
She looked angry.
He seems clever.

Tất nhiên khi look không được dùng như một động từ liên kết, mà như một ngoại động từ đi cùng tân ngữ, thì phó từ sẽ được dùng để miêu tả chủ ngữ look/nhìn như thế nào:
She looked angrily at the intruder.
  • look / seem + as if / like
Sau động từ look và seem, nhưng thường là không theo sau động từappear, chúng ta có thể dùng cấu trúc as if / like:
It looks as if it's going to rain again.
It looks like we're going home without a suntan.
It seems as if they're no longer in love.
It seems like she'll never agree to a divorce.
  • seem / appear to + infinitive
Sau seem và appear chúng ta thường dùng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từ ở thì hoàn thành đối với những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ). Nhưng động từ look không thể dùng theo cách này.
Hãy so sánh những câu sau:
They appear to have run away from home. They cannot be traced.
I seem to have lost my way. Can you help me?
It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it.
They appear not to be at home. Nobody's answering.
They do not appear to be at home. No one's answering.
Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc câu với mệnh đề that-clause sau It seems?... và It appears..., nhưng không dùng được như vậy với động từ look. It looks... theo sau phải là cấu trúc với mệnh đề as if / like:
It seems that I may have made a mistake in believing you did this.
It appears that you may be quite innocent of any crime.
It looks as if / like you won't go to prison after all.
  • appear / seem - những khác biệt về nghĩa
Chúng ta có thể dùng seem để nói về nhiều thực tế hay ấn tượng khách quan và về nhiều chủ đề cũng như các ấn tượng tình cảm khác nhau. Nhưng chúng ta thường không dùng appear để nói tới tình cảm và các ấn tượng chủ quan. Hãy so sánh các câu sau:
+ impressions / emotions
It seems a shame that we can't take Kevin on holiday with us.
It doesn't seem like a good idea to leave him here by himself.
It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat.
+ Thêm các ví dụ về ấn tượng và thực tế khách quan
They have the same surname, but they don't appear / seem to be related.She's not getting any better. It seems / appears that she's not been taking the medication.
  • Cách dùng động từ appear và look khi không phải là động từ liên kết
Xin lưu ý rằng động từ seem chỉ được dùng như một động từ liên kết còn cả hai động từ appear và look có các nghĩa và các cách sử dụng khác:
+ appear = (begin to) be seen: xuất hiện
She has appeared in five Broadway musicals since 2000.
Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge.
Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year.
+ look = đưa mắt nhìn /tìm kiếm (ai/cái gì)
I've looked everywhere for my passport, but I can't find it.
I've looked through all the drawers and through all my files.
He didn't see me because he was looking the other way.
Xin lưu ý là look được dùng trong nhiều động từ kép. Sau đây là một vài ví dụ:
Could you look after the children this afternoon while I go shopping?
Could you look at my essay before I hand it in?
I'm looking for size 36 in light blue. Do you have it?
It's been a hard year. I'm looking forward to a holiday now.
I've written a letter of complaint and they've promised to look into the matter.
Look out for me at the concert. I'll probably be there by ten o' clock.
Don't you want to look round the school before enrolling your children?
He's a wonderful role model for other players to look up to.
If you don't know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary.