Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

DIỄN TẢ SỰ TRUNG THỰC VÀ DŨNG CẢM VỚI “HEART IDIOMS


Nhắc đến “heart idiom”, bạn thường liên tưởng đến điều gì? lòng nhân hậu (to be soft hearted), cảm xúc (to be sick at heart) hay tình yêu (to give one's heart to somebody)? Còn một điều đặc biệt có thể bạn chưa biết đó là thành ngữ này còn được dùng để nói về “lòng dũng cảm” và “sự trung thực”. Dưới đây là một số cách diễn đạt thú vị:
Lòng dũng cảm

Take heart = To be confident or courageous: Khi bạn muốn khuyến khích ai đó hãy can đảm, hăng hái lên, đừng vội bỏ cuộc.
Ví dụ:
• We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish. (Chúng ta đã đi bộ cả ngày trời. Hãy cố gắng lên, sắp đến đích rồi và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến được đó).
• I took heart from your words of encouragement. (Mình cảm thấy hăng hái hẳn lên nhờ vào những lời khuyến khích của cậu).
Lose heart = to stop believing that you can succeed: Trái nghĩa với thành ngữ Take heart là Lose heart: đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó.
Ví dụ:
• Don't lose heart, there'll be plenty more chances for promotion. (Đừng vội đầu hàng, còn rất nhiều cơ hội thăng tiến nữa mà).
• The work was so difficult that he lost heart immediately. (Việc đó khó khăn đến mức làm hắn bỏ cuộc ngay lập tức).
To have the heart to do something: có đủ can đảm để làm việc gì.
Ví dụ:
• I think I have the heart to do it for you. (Mình nghĩ nó đủ can đảm để làm điều đó vì cậu).
• I don’t think he has the heart to refuse my invitation. (Mình không nghĩ là anh ấy đủ can đảm từ chối lời mời của mình).
Lòng trung trực
To bare your heart = to tell someone your secret thoughts and feelings: nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn.
Ví dụ:
• We don't know each other that well. I certainly wouldn't bare my heart to her.(Chúng tôi chưa hiểu hết về nhau. Tôi chắc chắn sẽ không thổ lộ với cô ấy đâu).
From the bottom of your heart = with great feeling, sincerely: rất thành thật, rất trung thực, tận đáy lòng.
Ví dụ:
• We would like to thank you from the bottom of our hearts for all your help. (Tận đáy lòng chúng tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người).
• I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart. (Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng đấy).
Cross my heart = to show that what you have just said or promised is completely true: Thành ngữ này để biểu thị điều bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật.
Ví dụ:
• I want to go to the party with you, not Sarah - cross my heart! (Anh muốn đến bữa tiệc cùng với em chứ không phải Sarah – hãy tin anh đi mà!).
• I did see children and they were fighting! Cross my heart! (Tôi đã nhìn thấy lũ trẻ nhà cậu và chúng đang đánh nhau đấy! Hãy tin tôi đi!).
In your heart of hearts: điều bạn nghĩ là sự thật (trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn)
Ví dụ:
• His friend said he didn't steal my money but in my heart of hearts I knew he was lying. (Bạn anh ta nói rằng anh ta không ăn cắp tiền của tôi nhưng trong thâm tâm tôi biết anh ta đang nói dối).

Các từ tiếng Anh để nói về thành viên trong gia đình



Những từ chúng ta sử dụng để nói về gia đình (mẹ, cha, chị em...) cũng có thể có những nghĩa khác, hoặc chúng đứng một mình hoặc là một phần của mệnh đề hoặc thành ngữ.

1. Mother
* Những từ vựng khác về mother
mummy
mommy (US)
ma
mum
* Những từ khác với từ 'mother'
- mother tongue: ngôn ngữ mà bạn nói khi lớn lên, hoặc ngôn ngữ đầu tiên
She's lived in Spain for years and is completely fluent in Spanish. You'd never guess that German is her mother tongue.
Cô ta sống ở Tây ban Nha trong nhiều năm và hoàn toàn thông thạo tiếng Tây ban Nha. Bạn không bao giờ nghĩ rằng tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ của cô.
- Mother Nature: thiên nhiên, đặc biệt khi nó được xem là một lực mà khống chế thời tiết và tất cả những sự sống
The tsunami showed Mother Nature at her most fierce.
Sóng thần chứng tỏ Thiên nhiên ở mức độ hung dữ nhất.
- a mother-to-be: người phụ nữ đang có thai (sắp sinh em bé)
You shouldn't be smoking. You're a mother-to-be now. You need to think about your unborn baby's health.
Bạn không nên hút thuốc. Bạn sắp làm mẹ rồi. Bạn cần nghĩ cho sức khoẻ của đứa con sắp sanh.

2. Father

* Những từ vựng khác về father
daddy
pop (US)
dad
* Những từ vựng khác với từ 'father'

- a father figure: an older man who people trust and respect = Người đàn ông lớn tuổi mà mọi người tin tưởng và kính phục
My first boss was such a father figure to me. He taught me so much about the art world.
Người xếp đầu tiên của tôi thật là một người cha đối với tôi. Ông ta đã dạy tôi rất nhiều về thế giới nghệ thuật.
- Father Christmas: Santa Claus, một người đàn ông tưởng tượng mà mang quà đến cho trẻ em vào dịp Giáng sinh
The children can't wait to see what Father Christmas has brought them this year.
Trẻ con không thể chờ để xem ông già Noel mang đến gì cho chúng trong năm nay.
- founding father: một người mà bắt đầu một tổ chức mới hoặc một cách nghĩ mới
Galileo was the founding father of modern physics. He did scientific experiments that no-one had ever done before.
Galileo là một người sáng lập về môn vật lý hiện đại. Ông ta đã làm những thí nghiệm khoa học mà chưa ai làm trước đó.

3. Sister

Những từ khác với từ 'sister'
- Sister : một y tá người chịu trách nhiệm tại gường bệnh của bệnh viện
Sister, can I have some more medication? My leg is hurting very badly now.
Y tá, tôi có uống thêm thuốc không? Lúc này, chân tôi đau quá.
- Sister: một nữ tu (một phụ nữ mà là thành viên trong nhóm tôn giáo) người thường sống với những nữ tu sĩ khác trong tu viện
Sister Bernadette, please say a prayer for my daughter. She's got her exams today.
Sơ Bernadette, xin làm ơn cầu nguyện cho con gái tôi. Cháu làm bài thi ngày hôm nay.
- sister: một từ diễn tả sự hỗ trợ giữa các phụ nữ
We hope all our sisters will raise their voices against this injustice!
Chúng ta hy vọng những chị em ta sẽ lên tiếng chống lại sự không công bằng này!

4. Brother 
- Những từ khác với từ 'brother'
- brother-in-arms: những người lính chiến đấu hoặc đã chiến đấu cùng với nhau trong chiến tranh (thường được sử dụng trong tra cứu văn học)
They were brothers-in-arms and 40 years later, they still remembered every battle.
Họ đã là những đồng đội và 40 năm sau, họ vẫn nhớ từng trận đánh.
- Big Brother: một người hoặc người cầm đầu có hoàn toàn quyền lực và muốn làm chủ hành xử và suy nghĩ của mọi người (từ cuốn sách '1984' của George Orwell)
Everywhere you go now there are CCTV cameras. The government has turned into a real Big Brother.
Lúc này, mọi nơi bạn đi đều có máy ghi hình CCTV. Chính phủ muốn trở thành một Người Anh Lớn thật sự.

Có bao nhiêu cách nói cảm ơn trong tiếng Anh?



* Đối với trường hợp lịch sự - Formal (dùng đối với cấp trên, người lớn, bối cảnh trang trọng, bài phát biểu)

1. Thank you very much./ Thank you so much.

2. Thank you for your help./ Thank you for all you’ve done.

3. Thank you for everything.

4. You have my thanks. / You have my gratitude.

5. I’m deeply grateful.

6. I’m in your dept.

7. I’m indebted to you.

8. I really appreciate that/it.

9. I can’t thank you enough.

10. You’ve made my day. (dùng cả khi thấy cảm ơn hoặc bất ngờ sung sướng về 1 tin vui)



* Đối với trường hợp thông thường – Informal (dùng với bạn bè, đồng nghiệp, anh chị em, trẻ nhỏ)
1. Thanks

2. Thanks a lot

3. Thanks a million.

4. Thanks a bunch.

5. I owe you one.

* Các cách đáp lời khi có người nói cảm ơn mình! – How to response to a thank.

1. You’re welcome.

2. My pleasure.

3. The pleasure was mine.

4. Nothing at all/ Not at all.

5. Don’t mention it.

6. No sweat (slang)

7. Any time.

8. No problem.

9. Don’t be worried.

Chỉ với những câu nói ngắn gọn và tưởng chừng rất đơn giản này thôi, chắc chắn người bản xứ sẽ thấy các em là một người dùng tiếng anh rất “cool” đó! Chia sẻ với các em một chút là 2 từ đầu tiên người Mỹ dạy con đó là “Please” và “Thank you” dùng khi em muốn ai đó giúp mình làm/ yêu cầu gì và cảm ơn khi có người giúp đỡ mình. Họ còn cho rằng đây là “Magic words” nữa đó. Rất lịch sự phải không nào! Vậy trong giao tiếp với người bản xứ, các bạn đừng quên sử dụng những từ này nhé! 

TỪ VỰNG HAY, NÊN ĐỌC


1.macho (adj) /ˈmætʃəʊ/ nhìn giống chửi thề trong Tiếng Việt quá grin emoticon kệ suy nghĩ vậy cũng gần ra nghĩa của từ này rồi đó. Những người mà hay chửi thề thường là những người hung hăn. Ra nghĩa rồi, macho refers to a male in an agressive way.
2. ceaseless (adj) /ˈsiːsləs/ ai biết ngĩa từ cease thì chắc biết nghĩa từ cease ( nói cũng như không nói ) cease (v) là dừng, cùng nghĩa với stop, nhưng để nói hay viết sang chảnh hơn thì nên dùng cease ( tùy ngữ cảnh nữa nha)
e.g:  I never cease to love you. ( Anh chưa bao giờ ngừng yêu em).
Trở lại ceaseless (adj) nghĩa liên tục, không ngừng nghĩ “I will hit you if you don’t cease to ask ceasless questions.”( tao sẽ đá mày nếu không dừng hỏi dồn dập tao )

3.engender (v) /ɪnˈdʒendə(r)/ chắc ai cũng biết gender rồi đúng không nhỉ, gender là giới tính.
Vậy thì engender là gì? Có liên quan gì tới engender không? Câu trả lời là không nha grin emoticon. engender là gây ra mang đến
“The issue has engendered a considerable amount of debate.” ( Vấn đề đó đã và đang dẫn đến rất nhiều những cuộc thảo luận)

4. proponent (n) /prəˈpəʊnənt/ là gì nhỉ?
VD bạn gặp Bi rain trên đường, chạy chạy tới chụp hình chung làm kỉ niệm. Ai mà anti HQ gặp nói, Ôi nhỏ đó mê trai, ham hố, đồ các thứ. Còn những người proponent thì ui choa, ngưỡng mộ vì biết chộp lấy cơ hội. Proponent là ngững người ủng hộ. “She is one of the proponents of same-sex marriages” ( Cô ta là một trong những người ủng hộ hôn nhân đồng giới).
 Advocate (v) tán thành, ủng hộ. “The group does not advocate the use of violence.”

5. magnitude (n) độ lớn, độ quan trọng
“We did not realize the magnitude of the problem” ( chúng tôi đã không nhận ra tầm quan trọng của vấn đề)
“Stars of the first magnitude are visible to the naked eye.” ( những ngôi sao lớn nhất co thể nhìn thấy bằng mắt trần)

6.mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v) = alleviate giảm bớt, giảm nhẹ
“Measures need to be taken to mitigate the environmental effects of burning more coal” ( Những biện pháp nên được thực tiện để giảm nhẹ tác động của việc đốt than đá tới môi trường)

Từ vựng tất yếu để có một CV xin việc


 “Những Từ vựng tất yếu để có một CV xin việc tốt “. Các bạn cùng theo dõi nhé!
hire: tuyển
work ethic: đạo đức nghề nghiệp
asset: người có ích
company: công ty
team player: đồng đội, thành viên trong đội
interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
good fit: người phù hợp


employer: người tuyển dụng
skills: kỹ năng
strengths: thế mạnh, cái hay
align: sắp xếp
pro-active, self starter: người chủ động
analytical nature: kỹ năng phân tích
problem-solving: giải quyết khó khăn
describe: mô tả
work style: phong cách làm việc
important: quan trọng
challenged: bị thách thức
work well: làm việc hiệu quả
under pressure: bị áp lực
tight deadlines: thời hạn chót gần kề
supervisors: sếp, người giám sát
ambitious: người tham vọng
goal oriented: có mục tiêu
pride myself: tự hào về bản thân
thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
eventually: cuối cùng, sau cùng
more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn

TỪ VỰNG VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN


Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG dưới đây nhé!

  1. Đường hàng không
  2. • Airplane /eə.pleɪn/ – máy bay
    • Glider /glaɪ.də r / – tàu lượn
    • Helicopter /hel.ɪkɒp.tər / – trực thăng

  1. Đường bộ
    • Bicycle /baɪ.sɪ.kl ̩/ – xe đạp
    • Bus /bʌs/ – xe buýt
    • Car /kɑ r / – xe hơi, ô tô
    • Coach /kəʊtʃ/ – xe buýt đường dài, xe khách
    • Lorry /lɒr.i/ – xe tải lớn
    • Van /væn/ – xe tải nhỏ
    • Train /treɪn/ – tàu
    • Truck /trʌk/ : xe tải, xe ba gác
    • Minicab /mɪn.ɪ.kæb/ – xe ô tô cho thuê
    • Motorbike/Motorcycle /məʊ.tə.baɪk/ – xe gắn máy
    • Taxi /tæk.si/ – xe taxi
    • Tram /træm/ – xe điện
  2. Dưới mặt đất
    • Tube /tju:b/– tàu điện ngầm
    • Underground /’ʌndəgraund/ – xe điện ngầm
  3. Đường thủy
    • Boat /bout/ – thuyền.
    • Ferry /’feri/ – phà
    • Hovercraft /hɒv.ə.krɑft/ – tàu di chuyển nhờ đệm không khí
    • Speedboat /spid.bəʊt/ – xuồng máy

TỪ VỰNG VỀ CÔN TRÙNG


Một số từ vựng về côn trùng hay cần biết:

1. mosquito /məˈskiːtəʊ /: con muỗi
2. butterfly /ˈbʌtəflaɪ/: con bướm
3. moth /mɒθ/: con bướm đêm
4. cicada /sɪˈkɑːdə/: con ve sầu
5. beetle /ˈbiːtl/: bọ cánh cứng
6. wasp /wɒsp/: ong vò vẽ
7. horsefly /ˈhɔːsflaɪ /: ruồi trâu
8. stickbug /stɪk bʌɡ/: bọ que
9. bee /biː/: con ong
10. praying mantis: con bọ ngựa
11. flea /fliː/: bọ chét
12. dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/: chuồn chuồn
13. fly /flaɪ/: con ruồi
14. grasshopper /ˈɡrɑːshɒpə(r)/: châu chấu
15. ladybug(=ladybird) /’leidibʌg/: con bọ rùa
16. ant /ænt/: con kiến
17. termite /ˈtɜːmaɪt/: con mối
18. cockroach /ˈkɒkrəʊtʃ /: con gián
19. cricket /ˈkrɪkɪt /: con dế

CỤM TỪ HAY SỬ DỤNG TRONG CÔNG VIỆC


Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng từ vựng luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công

----------------
- take on = thuê ai đó
Ví dụ:
They're taking on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

- get the boot = bị sa thải
Ví dụ:
She got the boot for being lazy.
Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
- give someone the sack = sa thải ai đó
Ví dụ:
He was given the sack for stealing.
Anh ta đã bị sa thải.
- give someone their marching orders = sa thải ai đó
Ví dụ:
After the argument, he was given his marching orders.
Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.
- How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)
- get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ:
It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
Có thể bạn quan tâm:

Những kiểu cười trong tiếng Anh.


Chúng ta cười mỗi ngày và có vô vàn hình thức khác nhau của các kiểu cười. Trong tiếng Anh giao tiếp cũng có những từ để diễn tả những hành động, trạng thái này của chúng ta. Cùng tìm hiểu nhé !


1. Bạn cười kiểu gì ?


20 từ vựng tiếng Anh về nụ cười dưới đây các bạn nhé.


Trong các trường hợp giao tiếp hang ngày sẽ có vô số những hoàn cảnh khiến ta cười. Cùng tìm hiểu 20 từ vựng tiếng Anh về nụ cười dưới đây các bạn nhé.

- Smile /smail/ (V) mỉm cười . Đây dường như là từ nói về nụ cười mà chúng ta quen thuộc nhất
- Chuckle /ˈtʃʌkl/ (v): cười thầm, cười lặng lẽ, như có điều gì bí mật hay ho.
- Giggle /ˈɡɪɡl/ (v): cười khúc khích, cười thành tiếng nhỏ, đáng yêu.
- Chortle /ˈtʃɔːrtl/ (v): cười như nắc nẻ, thường khi được nghe, trải nghiệm một sự vật, sự việc hài hước.
- Laugh /læf/ (v): cười to, bật cười thể hiện sự vui vẻ hạnh phúc.
- Sneer /snɪr/ (v): cười nhếch mép, cười khinh bỉ trước sự việc hay ai đó mà bản thân không hài lòng.
- Mock /mɑːk/ (v): cười chế giễu, cười nhạo báng trước hoàn cảnh hoặc sự việc không vui, không may mắn của ai đó.
- Guffaw /gʌ’fɔ:/ cười hô hố, cười to thành tiếng, không dữ phép lịch sự
- Crow /krou/ cười hả hê, thể hiện sự thỏa mãn của bản thân.
- Horselaugh /’hɔ:slɑ:f/ cười hi hí, âm thanh phát ra không mấy dễ chịu.
- Cachinnate /’kækineit/ cười rộ, cười vang rất sảng khoái.
- (Be) in stitches /bi: in stitʃis/ cười không kiềm chế nổi trước một sự việc không kiềm chế nổi
- Break up/crack up /breik ʌp/ kræk ʌp/ cười nức nở
- Belly-laugh /’beli lɑ:f/ cười đau cả bụng
- Jeer /dʤiə/ cười nhạo sự vật, sự việc hay ai đó 
- Scoff /skɔf/ cười nhả cợt, không thật lòng
- Snicker/snigger /’snikə/’snigə/ cười khẩy, thể hiện sự thiếu tôn trọng
- Split (one’s) c/split/ /said/ cười vỡ bụng, trước sự việc quá hài hước
- Twitter /’twitə/ cười líu ríu, như không dám để ai biết.
- Titter ['titə] : cười khúc khích, phát ra âm thanh vui vẻ, đáng yêu.


2.”idiom “ về nụ cười.


Ngoài những từ vựng tiếng Anh đơn thuần, bạn còn có thể sử dụng những thành ngữ trong tiếng Anh phổ thông để biểu hiện nụ cười của chính bạn hay ai đó.

- Burst into laughter: (to begin to produce a lot of laughter ) cười một cách chế nhạo và mỉa mai ai đó hay sự việc gì đó.
 A belly laugh

-  A belly laugh: (a loud laugh which cannot be controlled.) cười lớn mà không kiểm soát được.
- Be a laugh a minute (informal): (to be very funny and entertaining.) có gì đó rất hài hước và thú vị.
- Laugh your head off: (to laugh very much and very loudly) cười rất nhiều và to.
 - (Not) a bundle of laughs: (to (not) be entertaining or enjoyable.) thú vị, được giải trí.

Xem thêm bài viết :

Trong bài trên chúng tôi đã chia sẻ tương đối nhiều từ vựng về chủ đề “nụ cười” trong tiếng Anh. Hi vọng với những kiến thức được thu nhặt hang ngày sẽ giúp bạn tăng lever tiếng Anh giao tiếp và cũng tự tin hơn trong các cuộc đối thoại với người nước ngoài nhé.

Nói tiếng Anh thành thạo không thể bỏ qua 2 yêu tố ngữ điệu và tốc độ


 Người ta sẽ thường đánh giã kĩ năng giao tiếp của một người bằng cách mà anh ta nhấn nhá hay còn gọi là âm điệu và tố độ nói của anh ta dưới bất kì một ngôn ngữ nào.Đây chính là tầm quan trọng của 2 yếu tố ngữ điệu và tốc độ trong nói tiếng Anh và khẳng định rằng chúng ta không thể xem thường chúng nếu muốn trở thành một người giao tiếp tự tin với tiếng Anh.

 Xem thêm bài viết :

1. Âm điệu trong tiếng Anh giao tiếp.


Nhiều người trong chúng ta thì có ngữ điệu không đúng vì giáo viên của chúng ta có ngữ điệu không đúng ngay từ khi bắt đầu học tiếng Anh.
Trong nhiều tình huống, bạn nên dữ giọng điệu đều đều thì tốt hơn à một ngữ điệu xấu. Điều tồi tệ nhất là khi ai đó đi lên hay xuống quá nhiều ở mỗi từ. Một điều khác, bạn nên tránh kêt thúc cao ở cuối câu. Để sửa ngữ điệu hông phù hợp, bạn cần phải nhớ để bắt đầu và kết thúc cao thấp. Bạn không thể có cách nào khác để luyện tập và có ngữ điệu hay hơn.

 Để có thể hình dung và luyện tập ngữ điệu sao cho hiệu quả thì bạn hãy tìm kiếm những tập tin âm thanh của người bản xứ, bạn sẽ có thể thấy ngay sự khác biệt trong âm điệu của họ.  Sau khi nghe các âm thanh, hãy thực hành và ghi âm lại chúng, cuối cùng là nghe lại. Và so sánh với file gốc, nếu chúng không giống nhau thì thực hiện sửa chữa lại và tiếp tục so sánh. Đây cũng như là bài tập luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cho bạn.
Nghe các âm thanh, hãy thực hành và ghi âm lại chúng

 Có thể một lúc nào đó bạn sẽ thấy nó tẻ nhạt nhưng hãy hiểu rằng đây à cách duy nhất giúp bạn vượt qua con đường dài để đến với trình độ ngữ âm hoàn hảo. Rất nhiều những ví dụ để chứng minh cho lời khuyên phía trên của chúng tôi là đúng đắn, và sẽ không mất gì nếu bạn ghi nhớ và thực hiện những điều trên để có thể nói tiếng Anh thật tốt cả.

2. Tốc độ nói


 Nếu bạn nói quá nhanh thì những phát âm của bạn không thể tốt và đầy đủ, nếu bạn nối lúc nhanh lúc chậm nhưng không có quy tắc thì sẽ không thể nào mà có ngữ âm tốt được. Đây là vấn đề lớn nhất mà tôi học được từ những người mà đã tự tin với khả năng giao tiếp của mình.

Lựa chọn một tốc độ phụ hợp với trình độ phát âm cũng như từ mói của mình để đảm bảo rằng bạn sẽ không gặp phải trường hợp lúc nhanh lúc chậm do phải suy nghĩ để tìm từ mới. Với những bạn đã tự tin về khả năng của mình thì lựa chọn một cách nói chậm và chuẩn vẫn là đúng đắn hơn cả.
Không pha trộn từ với nhau quá nhiều và hãy để khoang cách dừng nhỏ để chuẩn bị cho các từ khó phát âm.
 Nếu bạn nói quá nhanh thì những phát âm của bạn không thể tốt và đầy đủ


Việc ghi nhớ và thực hành những lưu ý trên sẽ góp phần hình thành nên thói quen nói tiếng Anh chuyên nghiệp hơn cho bạn. Vậy đấy, những kinh nghiệm được chia sẻ hoàn tòa dễ dàng cho bạn thực hiện lại vô cùng hiệu quả, chúc các bạn học tập vui vẻ và thành công.






Phân biệt See Somebody Do và See Somebody Doing


1. Hãy xét tình huống thứ nhất sau:

Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy việc này. Bạn có thể nói: 
I saw Tom get into his car and drive away. (Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi).
Trong cấu trúc này ta dùng get / drive / do… nguyên mẫu không có TO.

2. Hãy xét tình huống thứ hai sau:
Hôm qua bạn trông thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói: 
I saw Ann waiting for a bus. Tôi đã thấy Ann đang chờ xe buýt.
Trong cấu trúc này ta dùng V-ing (waiting)

3. Xem xét sự khác biệt giữa hai tình huống trên
I saw him do something = Tôi đã nhìn thấy anh ta làm việc gì đó, anh ta đã làm xong việc (quá khứ đơn) và tôi đã nhìn thấy điều này.
I saw him doing something = Tôi đã nhìn thấy anh ta đang làm việc gì đó. Anh ấy đang làm việc gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy việc này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang giữa chừng công việc. Điều này có không có nghĩa là tôi đã nhìn thấy toàn bộ công việc.

4. Ta dùng cấu trúc này với see, hear, smell, find, listen.
Ví dụ: I didn’t hear you come in. Tôi không nghe thấy anh bước vào.
Listen to the bird singing! Hãy lắng nghe tiếng chim hót!
Can you smell something burning? Chị có ngửi thấy mùi gì đang cháy không?
I found Sue in my room reading my letters. Tôi đã thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi ở trong phòng tôi.
Có thể bạn quan tâm:

TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ: CÁC CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY.


1. Wake up /weik Λp/ tỉnh giấc
2. Press snooze button /pres snu:z ‘bʌtn/ nút báo thức
3. Turn off /tə:n ɔ:f/ tắt
4. Get up /get Λp/ thức dậy
5. To drink /tə driɳk/uống
6. Make breakfast /meik ‘brekfəst/ làm bữa sáng


7. Read newspaper /ri:d’nju:z,peipə/ đọc báo
8. Brush teeth /brʌʃ/ /ti:θ/ đánh răng
9. Wash face /wɔʃ feis/ rửa mặt
10. Have shower /hæv ‘ʃouə/: tắm vòi hoa sen
11. Get dressed /get dres/ mặc quần áo
12. Comb the hair /koum ðə heə / chải tóc
13. make up /meik Λp/ trang điểm
14. work /wə:k/ làm việc
15. Have lunch /hæv lʌntʃ/ ăn trưa
16. Finish working /’finiʃ ˈwəːkɪŋ/ / kết thúc việc
17. Do exercise / du: eksəsaiz/ tập thể dục
18. Buy /bai/ mua
19. Go home / gou houm/ về nhà
20. Cook /kuk/ nấu ăn
21. Dinner /’dinə/ bữa tối
22. Do homework /du ‘houmwə:k/ làm bài tập về nhà
23. Watch television /wɔtʃ ‘teli,viʤn/ xem ti vi
24. Take the rubbish out /teik ðə ‘rʌbiʃ aut/ đi đổ rác
25. Wash the dishes /wɔʃ ðə dɪʃ/ rửa bát đĩa
26. Feed the dog /fi:d ðə dɔg/ cho chó ăn
27. have a bath /hæv ə ‘bɑ:θ/ đi tắm
28. Meditation /,medi’teiʃn/ thiền định
29. Set the alarm /set ðə ə’lɑ:m/ đặt chuông báo thức
30. go to bed /gou tə bed/ đi ngủ
Có thể bạn quan tâm: