Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

Một số câu giao tiếp thông dụng trong nhà hàng

Để có thể sử dụng tiếng Anh tốt nói chung, tieng anh giao tiep trong nha hang nói riêng người học tiếng Anh cần trau dồi đủ 4 kĩ năng. Để giao tiếp tiếng Anh thành thục, chúng ta cần bỏ thời gian để trau dồi khả năng nói tiếng Anh, luyện tập trong nhiều tình huống khác nhau như: trao đổi công việc trực tiếp, qua điện thoại, phỏng vấn, buổi họp ... để nâng cao vốn từ vựng, diễn đạt sao cho tự nhiên và chính xác nhất.

Sau đây bài viết sẽ chia sẻ những câu thông dụng trong các bối cảnh tại nhà hàng dành cho các bạn đang luyện thi Toeic nói riêng và các bạn học nghe tiếng Anh nói chung. 

1. Could I see the menu, please? Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order? Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials? Nhà hàng có món đặc biệt không?


What’s the soup of the day?  Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend? Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish? Món này là món gì?


I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …


I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…


I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính


How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all? Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn


How long will it take?:Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!:Chúc quý khách ăn ngon miệng!


Would you like to taste the wine?:Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác


Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?


Would you like any coffee or dessert?:Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không


Can I pay by card? Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card? Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?


Is service included? Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?:Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Cùng nhau luyện tập những câu giao tiep tieng anh trong nha hang ở trên để lúc đi khách sạn, nhà hàng sẽ sử dụng thành thạo nhé các bạn.


Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh


Các bạn ơi hôm nay mình xin chia sẽ một số vấn đề vô cùng khó chịu trong tiếng anh giao tiếp nói chung và khi luyện thi TOEIC nói riêng nhé, đó là câu hỏi đuôi. Tư duy của người Việt và người Anh thường mang lại những hiểu nhầm ngộ nghĩnh trong khi đàm thoại bằng tiếng anh. Cùng hoc tieng Anh giao tiep với mình nhé!


Nguyên tắc để trả lời câu hỏi đuôi là: 


- No: không thực hiện hành động đó
- Yes: có thực hiện hành động đó

* Ví du:
Did you go to school?
Yes,...... = có đi
No,…….. = không đi
Didn’t you go to school?
Yes, ..... = Cũng là có đi
No, .... = không đi

Một nguyên tắc nữa là câu hỏi dùng trợ động từ nào thì câu trả lời phải dùng lại trợ động từ đó.
=> Phân tích:
Didn't you go to school yesterday? (hôm qua bạn ko đi học à)
- Yes I did (có tôi có đi - tức là không đồng tình với ý hỏi của người hỏi)
- No I didn't (không tôi không đi - tức là đồng tình với ý của người hỏi - ở đây là "Bạn không đi học à?")


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!


Một số từ đa nghĩa hay gặp khi luyện thi toeic


Trong khi học tiếng Anh nói chung và luyện thi TOEIC nói riêng, chắc hẳn các bạn đều gặp một số từ ngữ "quen" nhưng nếu dịch theo nghĩa thông dụng thì không hoàn toàn chính xác. Đây chính là hiện tượng đa nghĩa của từ. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu một số từ ngữ khá hay gặp trong các bài thi Toeic cho các bạn đang ôn luyện thi TOEIC nhé!


- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.Ví dụ: “We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”.

- “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.

- "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.“We’re having rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”, “rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng.Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”.

- “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liêntục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.

- “Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn.

- Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau.

Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!

Một số từ có nghĩa là khách hàng trong bài thi TOEIC


Từ “khách hàng” là một từ điển hình của TOEIC phải không các bạn? Cùng luyện thi TOEIC với mình về những từ có nghĩa là khách hàng trong đề thi TOEIC nhé ^^.


- Customer: Someone who buys goods or services from a shop or company
Ex: Customers were waiting for the shop to open.
The bank is one of our biggest customers.

- Client: Someone who pays for a service from a professional person or company
Ex: He has a meeting with one of his clients.
The company buys and sells shares on behalf of their clients

- Shopper: Someone who goes to the shops looking for things to buy
Ex: The streets were full of Christmas shoppers.

- Guest:Someone who pays to stay in a hotel
Ex: Guests must leave their rooms by 10 am.

- Patron: A customer of a particular shop, restaurant or hotel – usually written on signs
Ex: The notice said 'Parking for Patrons Only'.

- Patient: Someone who is getting medical treatment from a doctor, or in a hospital
Ex: He is a patient of Dr Williams.

- Consumer: Anyone who buys goods or uses services – used when considering these people as a group who have particular rights, needs, or behaviour
Ex: Consumers are demanding more environmentally-friendly products.
The rights of the consumer
The law is designed to protect consumers who buy goods on the Internet.

- Market: The number of people who want to buy a product, or the type of people who want to buy it
Ex: The market for organic food is growing all the time.
A magazine aimed at the youth market

- Clientele: The type of customers that a particular shop, restaurant etc gets
Ex: The hotel has a very upmarket clientele.
They have a wealthy international clientele.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!