Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

22 Common Idioms in IELTS Speaking

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn 22 Common Idioms inIELTS Speaking 
1. bump into – to meet someone by chance ==> I bumped into my old friends at the seminar for education officials
2. A drop in the ocean – every small part of something much bigger. => Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test.
3. work flat out – work very hard ==> The employees have been working flat out to get the job finished ahead of the deadline.
4. The in thing – something fashionable.==>The new iPhone is really the in thing at the moment.
5. make a fuss over – overly care for someone/something ==> Whenever they visit Grandma she makes a fuss over the children.
6. Run of the mill – average, ordinary ==> Apple phones are very run of the mill these days.
7. far-fetched – usually refers to an idea, choice, decision, plan that may be unusual, probably not a good choice. ==>The government’s choice for the new Defense Secretary seemed pretty far fetched to the opposition party.
8. ace – to do well. Usually used relating to a test, competition, something with a score, or a clear winner or loser. ==> He aced the history test. He is an ace pitcher/batter/tennis player.
9. A hot potato – a controversial topic.==> Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.
10. Get a kick out of (something) – to get excitement or pleasure from an event or thought. ==> I really get a kick out of seeing the crazy things carried on motorbikes sometimes.
11. bent out of shape – often used to admonish others not to be too upset. ==> Don’t get all bent out of shape about the way they drive over here!
12. Give (lend) somebody a hand – to give some forms of assistance with a task ==> Could you give me a hand with this shipment?
13. Sit on the fence – to be undecided. ==> I haven’t made my mind up about that issue, I’ll have to sit on the fence.
14. A piece of cake – very easy. ==> Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.
15. hit the books – to study, usually intensively ==> I will sit the IELTS test next week. That’s why I have beenhitting the books all day long.
16. Soul mate – someone you trust very deeply ==> My husband is not just my lover, he’s my soul mate.
17. broke – usually financial related, have no money, can also generally reference a state ==> I can’t afford to go on holiday – I’m (flat) broke.
18. (Go) back to the drawing board – to start planning something again because the first plan failed ==> Our plan didn’t work out, so it’s back to the drawing board.
19. Go the extra mile – To make an extra effort; do more than usual ==> You had better not forget 8 leadership attributes that make you go the extra mile.
20. crash course – a quick lesson ==> We need a crash course in idioms for this IELTS program.
21. up-to-the-minute – the very latest or most recent ==> Now we’re going live to our reporter in Washington for up-to-the-minute news on the crisis.
22. On the go – busy ==> I feel as though we always need to be on the go because life’s too short to be idle!

Chúc các bạn luyện thi IELTS thành công!

22 Common Idioms in IELTS Speaking

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn 22 Common Idioms in IELTS Speaking
1. bump into – to meet someone by chance ==> I bumped into my old friends at the seminar for education officials
2. A drop in the ocean – every small part of something much bigger. => Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test.
3. work flat out – work very hard ==> The employees have been working flat out to get the job finished ahead of the deadline.
4. The in thing – something fashionable.==>The new iPhone is really the in thing at the moment.
5. make a fuss over – overly care for someone/something ==> Whenever they visit Grandma she makes a fuss over the children.
6. Run of the mill – average, ordinary ==> Apple phones are very run of the mill these days.
7. far-fetched – usually refers to an idea, choice, decision, plan that may be unusual, probably not a good choice. ==>The government’s choice for the new Defense Secretary seemed pretty far fetched to the opposition party.
8. ace – to do well. Usually used relating to a test, competition, something with a score, or a clear winner or loser. ==> He aced the history test. He is an ace pitcher/batter/tennis player.
9. A hot potato – a controversial topic.==> Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.
10. Get a kick out of (something) – to get excitement or pleasure from an event or thought. ==> I really get a kick out of seeing the crazy things carried on motorbikes sometimes.
11. bent out of shape – often used to admonish others not to be too upset. ==> Don’t get all bent out of shape about the way they drive over here!
12. Give (lend) somebody a hand – to give some forms of assistance with a task ==> Could you give me a hand with this shipment?
13. Sit on the fence – to be undecided. ==> I haven’t made my mind up about that issue, I’ll have to sit on the fence.
14. A piece of cake – very easy. ==> Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.
15. hit the books – to study, usually intensively ==> I will sit the IELTS test next week. That’s why I have beenhitting the books all day long.
16. Soul mate – someone you trust very deeply ==> My husband is not just my lover, he’s my soul mate.
17. broke – usually financial related, have no money, can also generally reference a state ==> I can’t afford to go on holiday – I’m (flat) broke.
18. (Go) back to the drawing board – to start planning something again because the first plan failed ==> Our plan didn’t work out, so it’s back to the drawing board.
19. Go the extra mile – To make an extra effort; do more than usual ==> You had better not forget 8 leadership attributes that make you go the extra mile.
20. crash course – a quick lesson ==> We need a crash course in idioms for this IELTS program.
21. up-to-the-minute – the very latest or most recent ==> Now we’re going live to our reporter in Washington for up-to-the-minute news on the crisis.
22. On the go – busy ==> I feel as though we always need to be on the go because life’s too short to be idle!

Chúc các bạn luyện thi IELTS thành công!

Tên các món ăn Việt trong tiếng Anh

Bánh mì : tiếng Anh có -> bread 
·Nước mắm : fish sauce

Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau: 
·
Bánh cuốn : stuffed pancake 
·
Bánh dầy : round sticky rice cake 
·
Bánh tráng : girdle-cake 
·
Bánh tôm : shrimp in batter 
·
Bánh cốm : young rice cake 
·
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls 
·
Bánh đậu : soya cake 
·
Bánh bao : steamed wheat flour cake 
·
Bánh xèo : pancako 
·
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake 
·
Bào ngư : Abalone 
·
Bún : rice noodles 
·
Bún ốc : Snail rice noodles 
·
Bún bò : beef rice noodles 
·
Bún chả : Kebab rice noodles 
·
Cá kho : Fish cooked with sauce 
·
Chả : Pork-pie 
·
Chả cá : Grilled fish 
·
Bún cua : Crab rice noodles 
·
Canh chua : Sweet and sour fish broth 
·
Chè : Sweet gruel 
·
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel 
·
Đậu phụ : Soya cheese 
·
Gỏi : Raw fish and vegetables 
·
Lạp xưởng : Chinese sausage 
·
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp 
·
Miến gà : Soya noodles with chicken 
·
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau : 
·
Kho : cook with sauce 
·
Nướng : grill 
·
Quay : roast 
·
Rán ,chiên : fry 
·
Sào ,áp chảo : Saute 
·
Hầm, ninh : stew 
·
Hấp : steam 
·
Phở bò : Rice noodle soup with beef 
·
Xôi : Steamed sticky rice 
·
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water



Thật hay đúng không các bạn?



Và bạn đang thắc mắc toeic là gì hay học toeic ở đâu tốt thì hãy vào thi thử toeic online miễn phí để tham khảo nhé :)

Bí quyết luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả

Khi nhắc đến việc luyện thi IELTS cấp tốc thì ngay lập tức nhiều người hoài nghi rằng IELTS thì làm sao mà luyện thi cấp tốc được? Ôn thi IELTS cấp tốc không hiệu quả đâu?

Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn bí quyết luyện thi IELTS cấp tốc hiệu quả nhé! 
Thực tế, có bạn chỉ cần khoảng 4 tháng, 3 tháng, thậm chí là 2 tháng để luyện thi dù chưa biết tý gì về IELTS. Hiệu quả của việc luyện thi IELTS cấp tốc còn tùy thuộc vào trình độ, sự cố gắng và phương pháp học đúng của học viên.
Vậy, đâu là bí quyết dành cho các bạn luyện IELTS cấp tốc chỉ trong vòng từ 2-4 tháng?
Để có thể luyện thi IELTS cấp tốc một cách hiệu quả nhất, các bạn phải xác định được trình độ của mình, đặt mục tiêu về điểm số và thời gian rõ ràng cho bản thân, từ đó xây dựng cho mình một lộ trình học và thời gian biểu học rõ ràng theo từng ngày. Đồng thời, căn cứ vào trình độ của bản thân, lựa chọn cho mình bộ tài liệu luyện thi IELTS phù hợp nhất.
Khi bắt đầu luyện thi 4 kỹ năng của IELTS, các bạn lưu ý những điểm sau nhé!
1. Kỹ năng nghe – nói
Mặc dù khi đi thi IELTS thì 2 phần thi này sẽ riêng biệt nhưng vì đây là 2 kỹ năng phạn xa luôn gắn liền với nhau nên các bạn có thể học đồng thời chúng để có thể rút ngắn được thời gian của mình nhé!
Nguồn nghe thì có rất nhiều, tuy nhiên, trong một khoảng thời gian hạn chế thì bạn không thể tất cả được. Tùy vào trình độ của mình, hãy tập trung vào các bài nói của Teds hoặc các bản tin của VOA, BBC… Tuy nhiên, có một lưu ý cực kỳ quan trọng cho các bạn ở đây là các bạn phải luyện nghe, nhắc lại, và sau đó xem lại transcript để xem mình hiểu được bao nhiêu phần, chỉnh sửa lại những lỗi phát âm sai của mình luôn.
Bên cạnh việc nghe các bản tin, các bạn có thể xem phim với phụ đề tiếng Anh, lặp lại các câu thoại của các diễn viên để luyện nghe – nói, dần dần, hãy bỏ phụ đề đi và cố gắng hiểu nội dung bộ phim nhé! Một bộ phim mình đề xuất cho các bạn luyện nghe rất tốt đó là “How I met your mother”. Các bạn có thể xem bộ phim này vừa để giải trí, vừa luyện khả năng nghe nói tiếng Anh của mình nhé!
Khi đã nghe quen dần các giọng đọc trong IELTS như Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc… qua các bài nói hay bản tin, khi sắp đến kỹ thi khoảng vài tuần, các bạn hãy bắt đầu luyện nghe với các đề. Chú ý đặt thời gian và luyện nghe từ dễ đến khó nhé!
2. Kỹ năng đọc

Khi các bạn luyện thi IELTS cấp tốc, hãy cố gắng tiết kiệm thời gian ôn thi nhiều nhất có thể. Để có thể sắp xếp thời gian một cách khoa học và tối thiểu nhất cho phần Reading, các bạn hãy kết hợp luyện ngữ pháp và từ vựng khi luyện đọc nhé! Phần này cũng sẽ bổ trợ các bạn rất nhiều khi luyện Writing luôn đó.

Khi bắt đầu luyện vào các bài đọc trong bài thi IELTS, các bạn chú ý thắt chặt thời gian làm từng bài lại. Đối với bài thi Reading 60 phút, khi luyện ở nhà, các bạn chỉ được làm trong 35-40 phút thôi nhé!
Vậy làm sao để có thể luyện nhanh phần này?
Các bạn hãy chú ý đến những Tips, mẹo làm bài thi Reading có rất nhiều. Ví dụ như Luyện kỹ năng Scanning  - Skimming, Đọc lướt và đoán nghĩa của đoạn văn. Hay như với dạng câu hỏi Matching Heading, hãy cố gắng đọc câu đầu đoạn và cuối đoạn để tìm chủ đề của đoạn, hạn chế phải đọc toàn bộ bài…
3. Kỹ năng Writing
Khi luyện IELTS Writing, các bạn hãy chú ý luyện theo từng dạng bài ở từng Task, tìm hiểu xem Task 1, Task 2 yêu cầu gì, có những chủ điểm nào, thời gian làm bài cho từng task… Một khi các bạn đã xác định luyện thi IELTS cấp tốc đừng luyện viết theo văn phong bay bổng, bài viết của bạn không cần quá hay, hãy luyện viết bài một cách mạch lạc, với luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, đúng ngữ pháp, sử dụng phối hợp câu giúp người đọc dễ hiểu và nắm được nội dung, ý của bài viết của bạn là được.
Đối với kỹ năng này, thì vấn đề tự luyện viết và nhờ người khác chấm, chữa bài viết là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, khi bạn quyết định luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà mà không có người hỗ trợ làm việc này, hãy ngay lập tức tham gia vào các Group, nhóm tự luyện thi IELTS cấp tốc… để có thể cùng trao đổi bài, trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

Luyện thi IELTS cấp tốc không phải là lựa chọn mà nhiều người mong muốn. Tuy nhiên, khi không đủ thời gian để tham gia các lớp luyện thi IELTS theo trình tự vì áp lực thời gian, thì các khóa luyện IELTS cấp tốc lại là một “vũ khí” tuyệt vời giúp bạn đạt được kết quả mong muốn. Chúc các bạn thành công!

CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.

Công thức chung

 S+BE+V past participle(P2)

Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:

- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

Quy tắc:

 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Bảng công thức  các thì ở thể bị động:

Tense
Active
Passive
Simple Present S + V + O S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect S + has/have + PP.2 + O S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past PerfectS + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O
Simple FutureS + will/shall + V + O S + will + be + PP.2 + by + O
Future PerfectS + will/shall + have + PP.2 + O S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going toS + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model VerbsS + model verb + V + O
S + modal Verb + have +P2
S + model verb + be + PP.2 + by + O
S + modal Verb + have been +P2

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

1/ It's your duty to+Vinf

-->bị động: You're supposed to+Vinf VD:  It's your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.

2/ It's impossible to+Vinf

-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem.
>> This problem can't be solve.

3/ It's necessary to + Vinf

--> bị động: S + should/ must + be +P2 VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.

4/ Mệnh lệnh thức + Object.

--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights!
>> The lights should be turned on.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET

Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf. --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf.
VD: My parent never let me do anything by myself.
>> I'm never let to do anything by myself.

BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ"

Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf -->Bị động: S + have/ get + st +done.
VD: I have my father repair my bike.
>> I have my bike repaired by my father.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING

Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2 
VD: I like you wearing this dress. >> I like this dress being worn by you.

BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp --- verb of perception)

1/ Cấu trúc 1: S + Vp + sb + Ving.

(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động dand diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: Opening the door, we saw her overhearing us.

2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V.

(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
VD: I saw him close the door and drive his car away.
NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
VD: He was seen to close the door and drive his car away.

BỊ ĐỘNG KÉP.

1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI

Công thức: 
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDGhoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.

2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.

Công thức:  People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT 
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.

BỊ ĐỘNG CỦA TÁM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức: 
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2( of 8 verb) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.

BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".

Công thức: 
It + be + adj + for sb + to do st.
>> Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.

BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.

Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức: 
S + V + Oi + Od
>> Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi. 

( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
THAM KHẢO:

TỪ VỰNG NGÀNH THỜI TRANG

  1. Từ vựng lĩnh vực thời trang.
  2. Garment:  hàng may mặc. Đây là từ đồng nghĩa với từ clothes, apparels.
  • Accessories: phụ kiện như dây chuyền, trang sức, dây thắt lưng,...Những phụ kiện có thể tôn vinh vóc dáng của bạn và làm cho bạn cảm thấy đẹp rạng rỡ hơn.
  • Lingerie: nội y.
  • Fashion victim: nạn nhân thời trang. Một người ăn mặc theo xu thế và không phù hợp với họ. Bởi vì trông họ như một hình nộm.
  • Baggy: quần bó mặc phối hợp với áo sơ mi dài hoặc áo thun dài để tôn lên vóc dáng của người mặc. Ngoài ra, loại quần này cũng rất thoải mái hoạt động khi mặc.
  • Catwalk or runway: Sàn trình diễn thời trang.
  • Clothes stall: gian hàng quần áo trong chợ, siêu thị.
  • Fashion icon: biểu tượng thời trang. Một người nào đó hoặc một cái gì đó rất phổ biến được nhiều người biết đến và là hình tượng thời trang.
  • Must-haves: quần áo nhất thiết phải có trong tủ quần áo của bạn như nội y, áo ấm, áo khoác, mũ len,… Quần áo này có thể thay đổi theo từng mùa.
  1. Thành ngữ và cấu trúc trong lĩnh vực thời trang.
  • To have a sense of style: có “gu” thẩm mỹ. Đây là thành ngữ chỉ những người có phong cách ăn mặc thời trang.
  • To be old-fashioned: thời trang lạc hậu. Diện quần áo không theo kịp thời đại.
  • Strike a pose: tư thế đứng. Bạn có thể có tư thế đứng ấn tượng trước ống kính,…
  • To be dressed to kill: ăn mặc gây ấn tượng với mọi người.
  • To have an eye for fashion: có con mắt thời trang. Những người có khả năng này sẽ biết được quần áo và phụ kiện nào nên phối hợp với nhau.
  • Dress for the occasion: mặc quần áo đúng thời gian, đúng địa điểm. Ví dụ: Không nên diện váy ngắn khi đến nhà thờ, chùa,…
  • To be well dressed: ăn diện thời thượng, đắt tiền và phù hợp.
THAM KHẢO:
Phần mềm luyện thi TOEIC
Sách luyện thi toeic
toeiclàgì

See Somebody Do VÀ See Somebody Doing

1. Hãy xét tình huống thứ nhất sau:
Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy việc này. Bạn có thể nói: 
I saw Tom get into his car and drive away. (Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi).
Trong cấu trúc này ta dùng get / drive / do… nguyên mẫu không có TO.

2. Hãy xét tình huống thứ hai sau:
Hôm qua bạn trông thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói: 
I saw Ann waiting for a bus. Tôi đã thấy Ann đang chờ xe buýt.
Trong cấu trúc này ta dùng V-ing (waiting)

3. Xem xét sự khác biệt giữa hai tình huống trên
I saw him do something = Tôi đã nhìn thấy anh ta làm việc gì đó, anh ta đã làm xong việc (quá khứ đơn) và tôi đã nhìn thấy điều này.
I saw him doing something = Tôi đã nhìn thấy anh ta đang làm việc gì đó. Anh ấy đang làm việc gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy việc này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang giữa chừng công việc. Điều này có không có nghĩa là tôi đã nhìn thấy toàn bộ công việc.

4. Ta dùng cấu trúc này với see, hear, smell, find, listen.
Ví dụ: I didn’t hear you come in. Tôi không nghe thấy anh bước vào.
Listen to the bird singing! Hãy lắng nghe tiếng chim hót!
Can you smell something burning? Chị có ngửi thấy mùi gì đang cháy không?
I found Sue in my room reading my letters. Tôi đã thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi ở trong phòng tôi.



Thật hay đúng không các bạn?


Và bạn đang thắc mắc toeic là gì hay học toeic ở đâu tốt thì hãy vào thi thử toeic online miễn phí để tham khảo nhé :)