Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH

1. Tử số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
- 1/5 = one / fifth
- 1/2 = one (a) half

2. Mẫu số:
Có hai trường hợp:

* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
- 2/6 : two sixths
- 3/4 = three quarters
* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
- 3/462 = three over four six two
- 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )

3. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
- 2 3/5 = two and three fifths
- 5 6/7 = five and six sevenths
- 6 1/4 = six and a quarter

4. Trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
- 1/2 = a half hoặc one (a) half
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)
- 3/4 = three quarters
- 1/100 = one hundredth
- 1% = one percent hoặc a percent
- 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand

TỪ VỰNG TIẾNG ANH KINH TẾ - THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Như hệ quả tất yếu của quá trình thương mại hóa quốc tế, tiếng Anh giao tiếp đang dần trở thành một yêu cầu bắt buộc không thể thiếu trên thị trường lao động Việt Nam. Việc quy định sử dụng tiếng Anh trong công việc, giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng tạo ra sự thống nhất và dễ dàng tiếp cận cho nhà quản lý.



Dưới đây là một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính tiền tệ cho mọi người cùng tham khảo nhé :

- Financial market: Thị trường tài chính

(Là nơi các nguồn quỹ (tiền) được chuyển từ người có nguồn quỹ dư thừa có sẵn tới người có nhu cầu)



- Direct finance: Tài chính trực tiếp
(Khi nguồn quỹ chuyển trực tiếp từ người tiết kiệm sang người sử dụng trong thị trường tài chính)

- Indirect finance: Tài chính gián tiếp

(Khi nguồn quỹ chuyển tới người sử dụng thông qua trung gian tài chính)

- Primary market: Thị trường sơ cấp

(Là khi cổ phiếu mới được phát hành được bán cho những người mua đầu tiên)

- Secondary market: Thị trường thứ cấp

(Là khi cổ phiếu đã được phát hành trước đây có thể được bán lại)

- Wholesale market: Thị trường bán buôn

(Là nơi có các giao dịch lớn, thường là các giao dịch trực tiếp giữa các nhà đầu tư lớn và người vay)

- Retail market: Thị trường bán lẻ


(Là nơi có các giao dịch nhỏ, thường là giao dịch thông qua trung gian tài chính, chủ yếu giữa các hộ gia đình và cơ sở kinh doanh nhỏ)



- Money market: Thị trường tiền tệ

(Là thị trường buôn bán chứng khoán nợ với thời gian đáo hạn từ một năm trở xuống)

- Capital market: Thị trường vốn

(Là thị trường buôn bán các công cụ nợ và vốn với thời gian đáo hạn lớn hơn một năm)

- Foreign Exchange Market: Thị trường ngoại hối

(Thị trường ngoại hối giao dịch mua bán trao đổi một loại tiền tệ sang loại tiền tệ khác)

- Spot Foreign Exchange Transaction: Giao dịch ngoại hối thanh toán ngay

(Là giao dịch trao đổi ngoại tệ ngay lập tức với tỷ giá hiện tại)

- Forward Foreign Exchange Transaction: giao dịch ngoại hối thanh toán sau (giao dịch kỳ hạn)

(Là giao dịch trao đổi ngoại tệ tại một ngày được xác định trong tương lai với một tỷ giá được xác định.)

Tham khảo thêm :

7 mẹo hay giúp bạn học từ mới tiếng Anh mỗi ngày

Điều quan trọng nhất khi học từ vựng tiếng Anh (nhất là từ vựng trong tieng anh giao tiep hang ngay) là bạn phải sử dụng từ mới. Cách tốt nhất là bạn nên học từ vựng trong một ngữ cảnh liên quan chứ phải chỉ đọc một danh sách dài các từ mới (sẽ rất buồn tẻ và không giúp bạn nhớ được từ mới). Và cũng đừng quên luyện phát âm tiếng anh thường xuyên nhé!


1. Dùng từ mới vào một câu văn cụ thể

Sau khi đọc từ mới và sơ qua về nghĩa của từ, bạn nên đặt câu với từ mới đó, câu của riêng bạn theo ý bạn hiểu. Cách tốt nhất là viết một câu văn liên quan đến cuộc sống hàng ngày của chính bạn.

2. Tìm hiểu các cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp của từ mới


Bạn hãy cố gắng tìm các cách sử dụng khác nhau (các trường hợp ngữ pháp khác nhau) của từ mới. Ví dụ bạn học được một động từ “to consider”, bạn hãy tìm dạng danh từ “consideration”, tính từ “considerable” của từ đó… Một cuốn từ điển tốt sẽ giúp bạn làm điều đó. Cleverlearn khuyến khích bạn sử dụng một cuốn từ điển giấy trong việc học từ vựng hơn là một cuốn từ điển trực tuyến hay phần mềm trên máy tính. Khi đã học được nhiều dạng của từ mới tiếng Anh, bạn có thể đặt những câu khác nhau với từng dạng của từ.

3. Liên kết các từ vựng với nhau

Bạn hãy thử liên kết từ mới với các từ vựng liên quan bằng các công cụ như biểu đồ từ duy (mind map). Điều này không chỉ giúp bạn nhớ lâu nhiều từ đã học mà còn tăng vốn kiến thức của bạn về từ vựng và những từ liên quan.

Ví dụ 1 từ mới là Computer (máy vi tính)

Liên tưởng đến danh từ là các bộ phận của computer - máy vi tính như: monitor (màn hình), mouse (chuột máy tính), keyboard (bàn phím), speaker (loa)

Liên tưởng đến động từ là các việc bạn có thể làm với computer - máy vi tính: type (đánh máy), watch (a movie) (xem phim), surf (surf the internet, surf the web) (lướt web), play (computer game) (chơi điện tử), send (e-mail) (gửi thư điện tử)

Liên tưởng đến tính từ là các từ mô tả về computer - máy vi tính: fast (nhanh), flat (mỏng), old (cũ)…



Tham khảo thêm khóa học tiếng anh giao tiếp

4. Mang theo một cuốn sổ note về từ vựng để bạn có thể học mọi lúc mọi nơi


Viết những từ mới và những gì bạn tìm hiểu được ở các bước trên vào 1 cuốn sổ note nhỏ và mang theo bên mình để bạn có thể học các từ vựng cũ và hơn nữa là thêm các từ mới bạn biết được ở bất cứ đâu (hoặc lưu những gì bạn học được vào chiếc điện thoại di động của bạn). Bạn có thể đọc lại khi bạn ngồi trên xe buýt, khi bạn rỗi hoặc khi bạn đang trong phòng chờ và rảnh tay. Điều này sẽ đảm bảo cho bạn nhìn thấy từ mới nhiều hơn một lần, và như vậy từ mới sẽ ở trong trí nhớ của bạn lâu hơn.


5. Tạo flash cards






Bảy bí quyết giúp bạn học từ vựng tiếng anh nhanh và hiệu quả


Tạo các tấm card nhỏ trong đó một mặt bạn ghi từ mới và mặt kia là ngữ nghĩa của từ đó. Đặt chúng ngãu nhiên lên sàn nhà. Nếu bạn nhìn thấy mặt có từ mới, hãy cố gắng giải thích nghĩa của từ đó. Nếu bạn thấy mặt có nghĩa, hãy cố gắng nhớ xem từ đó là từ nào. Khi đã làm được một số lượng kha khá flash cards, bạn có thể bốc ngẫu nhiên mỗi ngày khoảng 10 tấm card để học.

6. Tìm ví dụ về từ mới trên Internet (Google)

Hãy gõ từ mới lên công cụ tìm kiếm (google, bing…) và ghi lại 7 câu khác nhau có chứa từ mới đó. Việc này sẽ giúp bạn học được các ngữ cảnh khác nhau để sử dụng từ mới và cả những từ vựng liên quan đến từ mới đó.

7. Học lại từ mới vào một ngày đẹp trời khác

Đừng chỉ có đọc từ mới 1 lần sau đó bỏ quên nó. Bạn nghĩ mình đã học được từ mới này nhưng sau 1 đến 2 tuần, bạn sẽ khó có thể nhớ được đó là từ gì. Để thực sự học và nhớ được một từ mới bạn phải học và sử dụng lại từ đó nhiều lần trước khi nó có thể nằm lại trong trí nhớ dài hạn của bạn. Có một thành ngữ dành cho những người học từ mới tiếng Anh đó là “Use it or lose it” (dùng và thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).


Điều cuối cùng: Luyện tập - Practice! Hãy đến cau lac bo tieng anh để thực hành giao tiep tieng anh với bạn bè, sử dụng vốn từ vựng mà mình đã học, bạn sẽ nhớ từ lâu hơn và cải thiện kĩ năng giao tiep tieng anh của mình đáng kể đấy!! 

Ôn thi TOEIC: 12 thì cơ bản

1. Thì hiện tại đơn:

Form:(+) S + V/ V(s;es) + Object…
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là “I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là “He / She / It và các chủ ngữ số ít khác” thêm “s” hoặc “es” sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, sh” thì ta thêm “es” vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm “es” vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

Tham khảo giao trinh hoc tieng anh để trang bị nhiều kiến thức hơn cho bài  thi toeic nhé!

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE…
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…

3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
– Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

Bạn có thể đăng kí thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình nhé! 

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:

 Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.

Tham khảo thêm khóa học luyện thi toeic cấp tốc

7. Quá khứ hoàn thành:
 Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
– Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
– Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:
 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn:
 Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Chúc các bạn ôn thi TOEIC thật tốt! 

Mẹo làm bài nghe chủ đề News – Short Talk


Sau đây là chia sẻ của mình về một số từ vựng và cấu trúc hay sử dụng trong chủ đề News (tin tức), phần Short talk, đề thi Toeic – TOEIC Listening.



1.       S+ will be closing~
We’ll be closing at one o’clock today in order to take inventory of the library’s holdings.

2.       S + is (are) asked to + V
Passengers are asked to remain inside the station so they can hear any boarding and delay announcements.

3.       Be invited to + V
I can’t tell you how honored I am to be invited to speak to you today.

4.       Be located in (at/on)
The Metropolitan Museum of Art is located at the intersection of 2nd nd 23rd Street.

5.       I hope (that) S + V
I hope that you will find this workshop to be useful

6.       Look forward to ~ing (noun)
I look forward to working with you to continue achieving our goals.

7.       Thank you for calling + (section)
Thank you for calling Netcom’s customer service center.

8.       You’re listening to ~
You are listening to “Asian Music Tour”, and I’m your host, Dick Anderson.

9.       S + be open from A (time) to B(time)
Our retail store is open from 9:00 to 8:00 p.m., Monday through Saturday.

10.   If you have any problems with A (noun), please + V
If you have any problems with the new software, please contact the technical support division.

11.   S + will be available for use by + (point of time)
The indoor tennis courts currently under construction will be available for use by early next year.

12.   For more information, (please) feel free to + V
For more information about our MBA degree programs, please feel free to contact us at any time.

13.   We regret that S+ / We regret to + V
We regret that we cannot provide more detailed information at this time.
We regret to announce the closing of our London branch office.

14.   Please remember that S+ V/ Please remember to + V
Please remember that protective gear must be worn all the times.
First of all, remember to wear safety goggles and gloves.

15.   The purpose of this meeting is to + V
The purpose of this meeting is to discuss ways of enhancing the working relationships within this corporation.

16.   On such short notice
Thank you for coming to this group meeting on such short notice.

Trên đây là chia sẻ một số cấu trúc hay xuất hiện trong đề thi Toeic – TOEIC Listening, thuộc chủ điểm News (tin tức).

Bài đối thoại liên quan đến mua sắm/ nhà hàng - Short Conversation


Bài đối thoại này thường diễn ra giữa nhân viên với khách hàng ở những nơi mua sắm, có thể nhân viên cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng hay xử lý các tình huống như đổi lại hàng hay lời than phiền từ khách hàng. Phần Short Conversation là phần khá khó trong bài test TOIEC, các bạn cố gắng ôn thi hiệu quả!

Những bài dối thoại về nhà hàng thì tập trung vào các tình huống như gọi món ăn, đặt bàn, nhận xét về thức ăn…

1. Một số mẫu câu thường gặp

·  What is the problem with the clothes?
·  When did the man buy the pants?

·  Where most likely are the speakers?
·  Why is the woman concerned about the furniture?

·  What kind of business most likely is Hanover’s?
·  Where does the woman work?

·  What does the man say about the dining area?
·  What does the customer ask the man to do?

2. Từ vựng hay xuất hiện trong dạng bài này



Recommend                                                   đề nghị
Get the gift wrapped                                       nhờ gói quà
Produce section                                              gian hàng nông phẩm
Sporting goods section                                  gian hàng thể thao

Offering items 30% off                                    giảm giá 30%
Exchange the shirt for a smaller size           đổi áo sơ mi lấy cỡ nhỏ hơn
House goods                                                    đồ gia dụng
Window-shopping                                            xem hàng (chứ không mua)

Seafood restaurant                                          nhà hàng hải sản
Order a salad with French dressing             gọi một phần rau trộn dầu giấm và gia vị
Bring the check                                                  mang hóa đơn tới
A wall mounted bookcase                               giá sách dựa vào tường

Have wider selections to choose from          có nhiều lựa chọn hơn
Original receipt                                                   biên lai gốc
Be busy with patrons                                         bận tiếp khách hàng quen
Light meal                                                           bữa ăn nhẹ

Aisle                                                                     lối đi
Clothing section                                                gian hàng quần áo
Have the models on display                           có trưng bày hàng mẫu
A proof of purchase                                          bằng chứng mua hàng

Dining area                                                        gian hàng ăn uống
Retail store                                                        cửa hàng bán lẻ
Sales clerk                                                         nhân viên bán hàng
Pay the cashier                                                 trả tiền cho thu ngân

Take the smaller one                                      lấy cái nhỏ hơn
Browse in the store                                         xem qua cửa hàng
Catalogue                                                         ca-ta-lô

Purchase                                                           mua
Order another cup of coffee                           gọi thêm 1 tách cà phê
It seems to be too big                                     trông nó to quá

Trên đây là phần chia sẻ cho dạng bài hội thoại liên quan đến mua sắm/ nhà hàng phần short conversation TOEIC Test của. Các bạn tiếp tục theo dõi phần chia sẻ tiếp theo để làm quen với một số dạng hội thoại quan trọng khác.


Phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả III


Vấn đề:
Đối với những người đã lâu không luyện tập tiếng Anh hoặc những người mới bắt đầu học TOEIC sẽ gặp khó khăn với phần từ vựng TOEIC. Và chính phần từ vựng là phần khiến chúng ta gặp nhiều khó khăn nhất trong bài thi này.

Tình huống:
Bạn biêt câu hỏi nhưng không biết dịch sao cho chính xác?
Bạn dịch câu hỏi ra được nhưng không biết trả lời?
Câu hỏi dễ nhưng không dịch chính xác nên dễ mất điểm?

Cách giải quyết:
Hãy bắt đầu học TOEIC từ việc làm quen với những từ vựng cơ bản nhất. Trong câu hỏi từ vựng TOEIC, dạng câu hỏi khó nhất chính là câu hỏi lựa chọn từ thích hợp nhất trong số những từ có ý nghĩa tương tự nhau. Thường thì những câu hỏi này có độ khó rất cao.

Các câu hỏi trong bài test TOEIC bao gồm những từ vựng cơ bản với tần số sử dụng cao nhất, nên ngay từ bây giờ, khi bắt đầu học từ, các bạn không nên chỉ sắp xếp từ theo cách riêng rẽ đơn thuần mà hãy sắp xếp cùng với các từ khác có cùng nghĩa, nhận ra sự khác biệt giữa chúng và từ đó có thể học một cách hiệu quả.

Ví dụ: Khi học động từ “tell”, ta có:

Tell (V)  nói
Tuy nhiên để đạt được điểm cao trong kì thi TOEIC, bạn còn thiếu:
Tell A B
Speak to A
Say B (to A)

Một ví dụ khác:
Please remember that the total amount does not include shipping ………………
A. prices               B. charges           C. fines                 D. tariff

Các từ trong đáp án cho sẵn trên đều có thể dịch là “chi phí” và “giá cả”

Tuy nhiên, ta cần một từ “chi phí vận chuyển” và từ này phải đi cùng với từ “shipping”. Thông thường, khi học từ vựng nếu chỉ học từ Shipping và “charge” thì khó trả lời được dạng câu hỏi này. Vì vậy tốt nhất là ghi nhớ cả cụm từ “Shipping charge”.

Vậy đáp án đúng là B.

Trên đây là chia sẻ khác về cách học từ. Học từ theo từng cụm tương tự nghĩa nhau.


Hỏi đường bằng tiếng Anh - hữu ích với các bạn yêu du lịch

 Cùng học các Cách hỏi đường để tự tin giao tiếp tieng anh, không bị lạc khi đi du lịch nước ngoài nhé!


* Hỏi đường

Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?

How do I get to your office?
Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?

What's the quickest way of getting to your office?
Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?
Chính xác là anh ở đâu?

* Tiếp nhận thông tin

Will you be coming by car or by train?
Anh sẽ đến bằng xe hơi hay bằng xe lửa?

It's much easier if you take the train.
Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu anh đi xe lửa.

Which hotel are you staying at?
Anh định ở lại khách sạn nào?

* Thông tin chung

We're not far from… / We're quite close to…
Chúng tôi không ở xa... / Chúng tôi đang rất gần...

It's about a mile / kilometre / two blocks from…
Khoảng một dặm / km / hai dãy nhà từ...

We're opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket.
Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.

* Đưa ra chỉ dẫn

Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12.
Ra khỏi xa lộ / đường cao tốc tại Junction / Lối ra 12.

It's signposted "Manchester".
Đó là biển hiệu "Manchester".

Follow the signs to…
Đi theo các ký hiệu đến...

There's a one-way system in the centre of town.
Có một hệ thống một chiều ở trung tâm của thành phố.

Take the "A12" to "Chelmsford".
Đi theo "A12" đến "Chelmsford".

Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and …
Đi thẳng trên/ trái / phải chỗ đèn (giao thông)/ ở bùng binh / ở ngã ba của... và...

Go past the supermarket.
Đi qua siêu thị.

You'll come to / see …
Bạn sẽ đến / nhìn thấy...

It's the first turning on the right after the bank.
Đó là con đường rẽ đầu tiên ngay sau ngân hàng.

* Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn

You'll see a large sign / roundabout.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.

On your left you'll see an industrial centre / a hospital / the police station.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.

Just after the level crossing / shopping centre (or mall).
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.

Go past the petrol station / the garage.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.

* Những mẹo khác

Nếu bạn đưa ra chỉ dẫn đường qua điện thoại, nhớ nói chuyện từ từ để người tiếp nhận thông tin kịp viết lại các chỉ dẫn một cách chính xác. Sau đó kiểm tra lại xem người tiếp nhận thông tin có hiểu đúng các chỉ dẫn không.

Nếu nói chuyện trực tiếp với người tiếp nhận thông tin, thì dùng tay của bạn để chỉ rõ hướng trái, phải hoặc đi thẳng.

Dùng "please" khi muốn hỏi ai đó về đường đi. Vì đó là phép lịch sự và bạn sẽ có được sự chỉ dẫn tận tình từ phía người được hỏi.

Bây giờ thì có thể thoải mái "enjoy" chuyến du lịch của mình tại nước ngoài rồi phải không nào ?


Phương pháp học từ trong bài thi TOEIC hiệu quả II


Vấn đề:
Dù các bạn chăm chỉ học từ vựng, nhưng chỉ với các từ đã được học và chỉ xem câu hỏi thì khó đạt được điểm số cao trong bài thi. Bởi đôi khi các bạn biết một từ nhưng những thành ngữ có mặt từ đó lại mang một ý nghĩa khác, do đó bạn cũng không trả lời được câu hỏi.

Tình huống:
Biết từ nhưng không dịch được? Biết là câu hỏi hỏi về điều gì nhưng không biết tiếp theo sẽ nói về điều gì?

Cách giải quyết:
Từ vựng thường có các từ hay đi kèm với nó. Do vậy, các bạn cũng cần phải biết xem xét nghĩa chung của cả một cụm từ. Điều này có thể giúp cải thiện điểm thi TOEIC của các bạn.

Ví dụ: Khi học danh từ “contract”, ta có
Contract (n) Hợp đồng

Nếu chỉ học  như vậy thì bạn có thể đạt được 10 điểm về kiểm tra từ vựng nhưng trong bài test TOEIC, bạn có thể không đạt điểm cao, bởi vì từ “contract” đi theo với một số cụm từ nhất định:
Contract (n) Hợp đồng= [agreement]

(1) Sign a contract = kí hợp đồng
(2) Renew a contract = gia hạn hợp đồng
(3) Terminate an agreement

Cách làm bài:
Ví dụ: The president was advised to take a rest for the ………………..of the week.
A. reminder                        B. resistance                      C. remainder                      D. remembrance

Xem tất cả các câu trả lời, ta thấy những từ này cùng loại từ với nhau. Do vậy ta cần phải dịch từng câu trả lời để hiểu được ý nghĩa của từ.
Nghĩa của câu hỏi là “trong thời gian còn lại của tuần”.
Như vậy đáp án chỉ có thể là “C- remainder”
Trên đây là một số chia sẻ tiếp theo về cách học từ trong TOEIC - Học từ theo cụm cố định.


Những cụm từ hay xuất hiện trong bài nghe TOEIC


Khi mình luyện tập các bài nghe TOEIC trong lúc luyện thi TOEIC, sẽ rất có ích nếu các bạn nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiep tieng anh và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy:


1. Hỏi ý kiến của ai đó:

What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?

What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?

2. Đưa ra ý kiến của mình:

I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi

The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I'm concerned, theo như những gì tôi biết được

As for me: về phần cá nhân tôi

3. Bổ sung thêm thông tin:

In addition to that: Thêm vào đó
I'd like to add that: tôi muốn bổ sung rằng

What's more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra

Also: Cũng thế


4. Đưa ra một lời gợi ý

I suggest: Tôi gợi ý
Why don't we: Tại sao chúng ta không

How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể

Wouldn't it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let's: chúng ta hãy

5. Yêu cầu làm rõ thêm thông tin:

I'm afraid I don't understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?

Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?

I'd like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?

Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?

6. Giải thích và làm rõ

I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là

In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.


Phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả


Vấn đề:
Tiếng anh có nhiều loại từ được phát sinh tư một từ gốc. Tai sao chúng không có chung một dạng từ mà lại phát sinh ra nhiều hình thái khác nhau như danh từ, tính từ?

Tình huống:
Đôi khi thí sinh biết nghĩa một từ nhưng không thể xác định từ đó thuộc loại từ gì. Tương tự, đôi khi thí sinh không nhớ được cách viết của từ ở một hình thái khác nên đã bị mất điểm trong TOEIC test.

Cách giải quyết:
Lẽ dĩ nhiên, việc học từ vựng cơ bản là vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên, để đạt được điểm cao thì cần nắm được từ gốc mà từ đó phát sinh ra nhiều từ khác.

Ví dụ: Khi học động từ “consider”, ta có:
Consider (V) Xem xét, cân nhắc

Tuy nhiên khi học để chuẩn bị cho bài test TOEIC , các bạn cần nắm một số dạng từ phát sinh sau đây:

(1) Danh động từ: considering
(2) Consideration (n) Sự cân nhắc, suy xét
(3) Considerable (adj) Đáng kể
(4) Considerate (adj) Chu đáo, quan tâm đến người khác

Cách làm bài:

Ví dụ:
The company adopted an ………………….marketing strategy.
A. aggressive               B. aggression                            C. aggressive                      D. aggress

Xem xét câu hỏi ta biết các đáp án cho sẵn bao gồm từ loại phái sinh khác nhau của động từ “aggress”.

Vì đây là câu hỏi về từ loại nên:
Từ loại đứng giữa mạo từ “an” và danh từ “marketing strategy” chỉ có thể là tính từ.
Như vậy, chỉ có C-aggressive là đáp án đúng.
Trên đây là một số chia sẻ đầu tiên về cách học từ trong luyện thi TOEIC.


Từ vựng chủ đề công ty hay gặp trong TOEIC

Học Từ vựng toeic là một phần rất quan trọng để đạt điểm cao trong Bài test toeic. Vậy hôm nay hãy cùng thi thử TOEIC học 37 từ vựng chủ để công ty hay gặp trong TOEIC nhé.



1. CEO ( Chief Executive Officer) : tổng giám đốc


2. Management : sự quản lý

3. The board of directors : ban giám đốc

4. Director : Giám đốc

5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản

6. Supervisor : Giám sát viên

7. Manager : nhà quản lý

8. Representative : người đại diện

9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker)

10. Department : phòng (ban)

11. Accounting department : phòng kế toán

12. Finance department : phòng tài chính

13. Personnel department : phong nhân sự

14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư

15. R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển

16. Sales department : phòng kinh doanh

17. Shipping department : phòng vận chuyển

18. Company : công ty

19. Consortium : tập đoàn

20. Subsidiary : công ty con

21. Affiliate : công ty liên kết

22. Headquarters : trụ sở chính

23. Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường

24. Branch office : văn phòng chi nhánh

25. Regional office : Văn phòng địa phương

26. Dealership : công ty kinh doanh ô tô

27. Franchise : nhượng quyền thương hiệu

28. Outlet : cửa hàng bán lẻ

29. Wholesaler : của hàng bán sỉ

30. Establish a company : thành lập công ty

31. Go bankrupt : phá sản

32. Fill out/in a form: Điền vào mẫu đơn

33. Merge : sát nhập

34. Diversify : đa dạng hóa

35. Outsource : thuê gia công Thi thử toeic trực tuyến

36. Downsize : căt giảm nhân công

37. Do business with : làm ăn với.\

1 số cụm động từ xuất hiện trong Part 1 TOEIC

Từ vựng toeic - cùng học một số cụm động từ quen thuộc trong part 1 TOEIC để tự tin khi làm Bài test toeic nhé!



- Holding in a hand: nắm chặt trong tay
- Opening the bottle’s cap: mở nắp chai
- Pouring something into a cup: đổ thứ gì vào tách
- Looking at the monitor : nhìn màn hình
- Examining something : xem xét vật gì
- Reaching for the item : với tói đồ vật Luyện thi toeic online miễn phí
- Carrying the chairs : khiêng ghế
- Climbing the ladder : leo lên thang
- Speaking into the microphone: nói bằng micrô
- Conducting a phone conversation : nói chuyện điện thoại
- Working at the computer: làm việc bằng máy vi tính
- Cleaning the street: quét đường
- Standing beneath the tree: đứng dưới cây


NHỮNG QUY TẮC CẦN NẰM LÒNG ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO TRONG TOEIC


1.Học 
Từ vựng toeic : Học phải học theo cụm, không học từ riêng lẻ

Tự học Anh văn toeic


Trong phần 5 và 6 của đề thi TOEIC Reading, các em thường mắc nhiều lỗi sai về từ vựng hoặc cách dùng từ đúng không? Vậy giải pháp đưa ra là gì? Học từ theo cụm hoặc học những từ có liên quan với từ vựng đấy. Chúng ta sẽ triển khai mở rộng một từ theo các khía cạnh sau:
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Từ có liên quan về nghĩa (danh từ, động từ, tính từ …)
- Gia đình từ
- Cách dùng từ này đúng ngữ pháp
Bằng cách này chúng ta sẽ tạo ra được nhiều liên kết giữa các từ. Nhớ rằng một từ mà có càng nhiều liên kết thì chúng ta sẽ nhớ từ đó lâu hơn, và cách sử dụng từ cũng phù hợp và “mượt” hơn <3 Ví dụ:

Ø Khi học từ satisfied, em học luôn từ dissatisfied, cả hai từ này dùng với công thức be (dis)satisfied with sth
Ø Khi em học từ contract (n) nghĩa là hợp đồng thì em cũng nên tạo liên kết với các từ sau:
- Agreement (n) Thỏa thuận, hợp đồng
- Sign/renew/terminate a contract (v)Ký/ gia hạn/ chấm dứt
- Terms and conditions (n) Điều kiện và điều khoản
Lưu ý từ term còn có nghĩa là kỳ hạn (long term/ short term) và thuật ngữ nữa nhé
Ø Khi học từ magazine, newspaper, journal thì chắc chắn em lên biết từ subscribe(v) nghĩa là theo dõi, đặt tờ báo đấy. Và danh từ của subscribe là subscription, hai từ này chính là đáp án của TOEIC đấy em
Ø Khi học từ remind (v) nghĩa là nhắc nhở thì em cũng nên học công thức dùng của từ này là remind sb to do sth hoặc remind sb of sth

2.Ngữ pháp: Học ngữ pháp muốn nhớ lâu phải hiểu rõ nguồn gốc, nắm được quy tắc của vấn đề


Công thức trong tiếng Anh rất nhiều, nếu không nắm được quy tắc vấn đề thì rất mệt mỏi để nuốt được đống quy tắc đó đúng không các em?
Ø Riêng mỗi phần thì cũng đã có rất nhiều công thức, thay vì học 12 công thức thì chủ động thì em hãy học mỗi thì hiện tại thôi, rồi tiến hành tiến hoặc lùi thì thôi.
Ø Em đã bao giờ thắc mắc tại sao câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 mệnh đề If phải chia quá khứ đơn, và quá khứ hoàn thành chưa? Vì đây là điều giả định, không có thật. Mà trong tiếng Anh những thứ giả định không thật em đều sẽ lùi thì. Câu điều kiện loại 2 không thật hiện tại -> lùi về quá khứ đơn. Câu điều kiện loại 3 không thật quá khứ -> lùi về quá khứ hoàn thành J Nếu em nắm được nguyên lý thì sẽ không bao giờ nhầm đúng không?
Ø Tại sao một số trường hợp mình dùng tính từ đuôi ing, một số trường hợp tính từ dùng đuôi ed? Nhiều em cứ mang trong đầu quy tắc tính từ đuôi ing đi với vật, đuôi ed đi với người. Thế em đã bao giờ gặp câu He is an interesting person chưa :)

3.Nghe: Cần kiên trì và liên tục

Không giống ngữ pháp, dạy là áp dụng được ngay. Nghe là kỹ năng đòi hỏi nhiều thời gian, không thể một sớm một chiều được em nha Các em cần phải luyện nghe thật kiên trì nhé Cách tốt nhất là nghe và chép chính tả lại những thứ mình nghe được. Mặc dù cách này hơi vất vả nhưng hiệu quả thì rất tuyệt vời <3

4.Học từ đề thi: Không nên giải một biết một

Nghĩa là sao nhỉ? Cô lấy ví dụ nha Economy Vol 1 Test 3 Câu 119:
After hours of debate, the Review Committee created a list of…..to the proposal drafted by administrators
a. Changed
b. Change
c. Changes
d. Changing
Đáp án đúng là C. changes . Em học được cụm từ a list of sth (danh từ số nhiều), ngoài ra em còn nên nhớ về a series of/ a variety of sth nữa nhé J Lại học thêm bên cạnh make a list còn có create a list, học được thêm changes to sth. Còn nữa, em có thắc mắc tại sao drafted tại sao lại thêm ed không? Câu này các em tự tìm hiểu nha ^^

Don’t work hard, word smart <3 Shared by Ms. Ngọc Cúc


Tham khảo:
Nên học toeic ở đâu
Học TOEIC ở đâu tốt Hà Nội?
Thi thử toeic online

MỘT SỐ CÁCH LOẠI ĐÁP ÁN SAI TRONG BÀI THI NGHE TOEIC

From www.mshoatoeic.com


Các em lưu ý đối với phần I Photo Description và II Question & Response của đề thi TOEIC, loại đáp án sai là nhanh nhất. Nhưng trong phần III Short Conversation và IV Short Talk, chúng ta không loại đáp án sai nữa, mà sẽ bàn cách để dự đoán đáp án đúng nha  :). Vì thế, nội dung bài viết này chủ yếu áp dụng cho hai phần đầu tiên thôi nhé :).

1.       Bẫy being 

Thông thường, being thì phải có người thực hiện hành động.
Example: Nếu có một bức ảnh miêu tả nhiều cây bị đốn hạ và có 2 đáp án:



(1)  The trees are cut down
(2)  The trees are being cutting down
Đáp án đúng sẽ là đáp án (1), đáp án (2) chỉ đúng khi có người đang thực hiện hành động chặt những cây trong ảnh
Ví dụ

a.       The vegetables are being weighed (x)
b.      The goods have been arranged ((o)
c.       The items are being stocked (x)
d.      The selves are  nearly empty (x)

2.       Bẫy từ tuyệt đối hóa 

Các em lưu ý, những từ mang tính chất tuyệt đối hóa mọi thứ như All/ None thông thường không phải là đáp án đúng.

 

a.       The flags are being taken down (x)
b.      The audience is leaving the lecture hall (x)
c.       All of the seats are occupied (x)
d.      The women is addressing the audience(o)

3.       Bẫy âm trùng/ âm tương tự 

Những câu trả lời chứa một từ có âm trùng hay âm tương tự với một từ khác trong câu hỏi thì đáp án đấy không phải là đáp án đúng. Những cặp từ vựng hay dùng để bẫy âm trùng hay âm tương tự là coffee/copy, folder/older, organize/organ, department/apartment, book/book, play/play…
Ví dụ
How are things with you lately?
a.       He has been late twice this week (x)
b.      Yes, it has been like that these days (x)
c.       Everything is going great (o)

4.       Bẫy điểm thời gian/ khoảng thời gian 

Đố các em nhé, cô có ba phương án sau:
In 5 minutes
For 5 minutes
It takes 5 minutes
Phương án nào là câu trả lời cho điểm thời gian (When), và phương án nào cho khoảng thời gian (How long) nhỉ?

The meeting will start in 5 mnutes. Bây giờ là 7:00, vậy 7:05 buổi họp sẽ bắt đầu.
How long have you been waiting? For 5 minutes
ð  In 5 minutes là câu trả lời cho điểm thời gian
ð  For 5 minutes là câu trả lời cho khoảng thời gian. It takes 5 minutes rõ ràng là câu trả lời cho khoảng thời gian đúng không nào?

5.       Bẫy từ vựng thuộc cùng trường 

Những đáp án chứa một từ thuộc cùng trường từ vựng với câu hỏi thông thường không phải đáp án đúng.   Ví dụ, thông thường nhắc đến Bank các em thường liên tưởng đến những từ vựng nào nhỉ? Cash, cheque, account, money… Các phương án chứa những từ này thông thường là phương án sai nhé. TOEIC đưa ra để bẫy các em thôi :)


Rồi, bây giờ cô trò mình phân tích một số câu hỏi nào :) 

Câu 1. They’ll refund our money if  it is delayed, right?

a.       You can pay by cash
b.Yes, that’s the company policy 
c.       I don’t have enough money
Em thấy không, câu a dùng cash (cùng trường từ vựng với money) để bẫy em. Trong khi đó, phương án c lại trùng từ money :).

Câu 2. Are you free for coffee later?

a.       Yes. It’s free
b.      Five copies, please
c.I’ll be free at about three
Em có nhận ra tại sao đáp án b lại là copies mà không phải bất kỳ từ nào khác không? Vì coffee và copies nghe rất giống nhau, đúng không nào?

Câu 3. Would you like to join us for a tennis game this Thursday?

a.Let me check my calendar
b.      Yes, we got together
c.       Basketball and tennis
Sao đáp án c lại là basketball và tennis nhỉ? Vì trùng từ và đều là các môn thể thao (liên quan đến tennis game) ở trên câu hỏi nè. Sao đáp án b lại có together nhỉ?  Vì câu hỏi chứa từ join, dễ làm các bạn liên tưởng đến together :).

Đấy, phần nào các bạn đã hiểu về TOEIC rồi nhé :) Tuy nhiên, dù sao đây cũng chỉ là mẹo, không phải chân lý :). Các em phải cố gắng hơn nữa nha <3.

Love you <3  Shared by Ms. Ngọc Cúc


Tham khảo:
Luyện thi toeic ở đâu tốt nhất tp hồ chí minh
hoc toeic o dau tot nhat tphcm
Lớp luyện thi toeic
Luyện thi toeic online miễn phí

TỪ VỰNG VỀ KINH DOANH TRONG TOEIC -BUSINESS

Trong phần Listening cũng như Toeic Reading Test chắc hẳn chúng ta sẽ được gặp những từ vựng về kinh doanh. Hãy cùng nhau điểm qua một số từ trong từng chủ điểm của TOEIC nhé.!

Finance

- draw up/set/present/agree/approve a budget
soạn thảo/đề ra/trình bày/tán thành/chấp thuận một ngân sách
- keep to/balance/cut/reduce/slash the budget
bám sát/cân bằng/cắt/giảm/giảm bớt ngân sách
- [be/come in] below/over/within budget
[ở/có kết quả] dưới/quá/nằm trong ngân sách
- generate income/revenue/profit/funds/business
tạo ra thu nhập/doanh thu/lợi nhuận/quỹ/việc kinh doanh
- “fund/finance” a campaign/a venture/an expansion/spending/a deficit
tài trợ/bỏ tiền cho một chiến dịch/dự án/sự mở rộng/chi tiêu/thâm hụt
- provide/raise/allocate capital/funds
cung cấp/gây/phân bổ vốn/quỹ
- attract/encourage investment/investors
thu hút/khuyến khích sự đầu tư/nhà đầu tư
- recover/recoup costs/losses/an investment
khôi phục/bù lại chi phí/thất tổn/vốn đầu tư
- get/obtain/offer somebody/grant somebody credit/a loan
có được/lấy/đề nghị ai/tài trợ ai tín dụng/tiền cho vay
- apply for/raise/secure/arrange/provide finance
xin/gây/bảo vệ/sắp xếp/cung cấp tài chính

 Failure

- lose business/trade/customers/sales/revenue
mất việc kinh doanh/thương vụ/khách hàng/doanh số/doanh thu
- accumulate/accrue/incur/run up debts
tích lũy/dồn lại/gánh/làm tăng nợ
- suffer/sustain enormous/heavy/serious losses
trải qua/chịu đựng tổn thất khổng lồ/nặng/trầm trọng
- face cuts/a deficit/redundancy/bankruptcy
đối mặt với cắt giảm/thâm hụt/sự dư thừa/phá sản
- file for/enter/avoid/escape bankruptcy
nộp đơn/bị/tránh được/thoát khỏi phá sản
- liquidate/wind up a company
đóng cửa và thanh lý/kết thúc một công ty
- survive/weather a recession/downturn
sống sót/vượt qua một tình trạng suy thoái/sự suy sụp
- propose/seek/block/oppose a merger
đề xuất/tìm kiếm/ngăn cản/phản đối sự sáp nhập
- launch/make/accept/defeat a takeover bid
đưa ra/tạo/chấp nhận/đánh bại một đề nghị mua lại