Trong Tiếng Anh , có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó.
1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.
2. Chứ năng của mệnh đề danh ngữ.
2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.
Những câu có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Trong đó, mệnh đề bắt đầu bằng từ hỏi làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
+ That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
+ When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
+ Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
2.2. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ.
Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V
Ví dụ:
+ I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)
+ They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)
+ Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)
2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
+ Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)
+ I agree with what you say. (Tôi đồng ý với những gì bạn nói.)
2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
+ The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
+ The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.)
1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that.
2. Chứ năng của mệnh đề danh ngữ.
2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.
Những câu có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Trong đó, mệnh đề bắt đầu bằng từ hỏi làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
+ That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
+ When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
+ Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
2.2. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ.
Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V
Ví dụ:
+ I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)
+ They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)
+ Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)
2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
+ Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)
+ I agree with what you say. (Tôi đồng ý với những gì bạn nói.)
2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
+ The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
+ The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét