Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

20 cụm từ và thành ngữ với ‘No’

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ ghép và thành ngữ phổ biến đi với từ “No”. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!

Từ ghép
Nobody = None: Không ai
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Hết cách, không còn lựa chọn khác
No way out: Không lối thoát
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding? Không nói chơi chứ?
No way: Còn lâu, không đời nào.

No offense:
 Không phản đốiNo problem:
 Dễ thôi, không vấn đề gì
Ví dụ 1:
Younger: Brother, could you lend me a million Dong? I need buy that pair of shoes.
Em: Anh, cho em mượn 1 triệu đồng được không? Em cần mua đôi giày đó.

Anh: Không đời nào, em có cả ngàn đôi rồi còn gì.
Older: No way, you have a thousand pair of shoes.
Ví dụ 2:
He did reveal the truth but nobody believes him.
Anh ấy đã tiết lộ sự thật nhưng không ai tin anh ấy.
Ví dụ 3:
A: I do not mean to insult you.
Tôi không có ý xúc phạm bạn.
B: No offense, I just don’t like parties.
Tôi không phản đối, tôi chỉ không thích các bữa tiệc.
Các thành ngữ 
No sooner said than done: làm luôn, làm ngay
Ví dụ:
Would you mind turning off the voice for a while? – No sooner said than done.
Phiền cậu tắt đài đi một lúc được không? – Ngay và luôn ấy.
No laughing matter: Đừng có bỡn cợt (rất nghiêm trọng đấy)
Ví dụ:
All things she said is true. You’ll see it’s no laughing matter.
Tất cả điều cô ấy nói là sự thật. Cậu sẽ thấy nó không phải chuyện đùa đâu.
There is no fool like an old fool: không phải là người già thì không phạm các sai lầm ngớ ngẩn
Ví dụ:
He is 60 and he is going to get married 28-year women. People said that there is no fool like an old fool.
Ông ấy 60 tuổi rồi và ông sắp cưới một phụ nữ 28 tuổi. Mọi người nói không phải già rồi thì luôn đúng đắn.
There’s no time like the present: Việc hôm nay chớ để ngày mai
Ví dụ:
If you don’t do the right things now, you may be lose the chance, no one know what will happen tomorrow. There’s no time like the present.
Nếu bạn không lam điều đúng đắn bây giờ, bạn có thể mất cơ hội, không ai biết điều gì sẽ xảy ra ngày mai. Việc hôm nay chớ để ngày mai.
No ifs and buts: Đừng có lý luận nữa và hãy làm theo ý kiến được yêu cầu.
Ví dụ:
You must to do your homework right now, no ifs and buts anymore.
Con phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ, không lý luận thêm nữa.
In no time: Nhanh chóng hoặc rất sớm
Ví dụ:
I’ll come home in no time. I did finish all my work.
Tôi sẽ về nhà ngay đây. Tôi đã xong việc rồi.
Make no bones about something: Thành thật về cảm xúc về vấn đề gì đó, bất kể là việc thành thật này làm người khác hay bạn buồn hay vui.
Ví dụ:
This is the greatest cake I’ve ever eaten. Make no bones about it.
Đây là cái bánh ngon nhất mà tớ từng ăn. Cứ thoải mái thôi, không phải ngại.
Cut no ice with someone: Không thể thay đổi ý kiến hay quyết định của một ai đó
Ví dụ:
I’ve heard her excuses and they cut no ice with me.
Tôi đã nghe lời bào chữa của cô ta nhiều rồi nhưng chúng không thay đổi được điều gì ở tôi cả.
A no-go area: Khu vực cấm, không được vào
Ví dụ:
The area of the President’s residence is a no-go area after six p.m
Nơi ở của Tổng thống là vùng cấm sau 6 giờ chiều.
No news is good news: Không có tin nào là tốt đẹp cả
Ví dụ:
They told me 3 news, but no news is good news.
Tôi có ba tin mới, nhưng chả có tin nào tốt đẹp cả.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét