Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

Tính từ miêu tả cảm xúc bằng tiếng Anh

Bài viết này cung cấp cho độc giả danh sách các tính từ để miêu tả cảm xúc bằng tiếng Anh cùng các ví dụ chi tiết.  

A
angry: giận giữ, nổi giận, giận
Ví dụ:  “She was angry with her boss for criticising her work.” – “Cô ta nổi giận với ông chủ của mình vì ông ấy phê bình công việc của cô.”
annoyed: bực mình, phiền toái, cáu
Ví dụ:  “I’m very annoyed with him. He hasn’t returned any of my calls.” – “Tôi rất bực mình với anh ta. Anh ta không trả lời bất kỳ cuộc gọi nào của tôi.”
“She was annoyed by his comments.”- “Cô ấy bị quấy rầy bởi những lời bình luận của anh ta.”
Appalled: kinh hoàng, kinh hãi, hoảng hốt
Ví dụ:  “They were appalled to hear that they would lose their jobs.”- “Họ hốt hoảng khi nghe rằng họ sẽ mất việc.”
apprehensive: e ngại, e sợ, hồi hộp

ashamed
: xấu hổ, hổ thẹn, ngượngVí dụ:
 “I felt a little apprehensive before my interview.”– “Tôi thấy hơi hồi hộp trước cuộc phỏng vấn”
Ví dụ: “How could you say such a thing? You should be ashamed of yourself!”- “Làm sao mà bạn có thể nói như thế được? Bạn nên tự thấy xấu hổ!”
at the end of your tether:  chán tận cổ, buồn bã tột cùng.
Ví dụ: “The children have been misbehaving all day – I’m at the end of my tether.”- “Lũ trẻ đã hư đốn cả ngày – Tôi chán ngán tới tận cổ.”

bewildered
: bối rối, hoang mang, lúng túngB
Ví dụ:  “He was bewildered by the choice of computers in the shop.”- “Anh ấy bị lúng túng bởi việc lựa chọn máy tính trong cửa hàng.”
betrayed: phụ bạc, phản bội
Ví dụ: “He betrayed my trust when he repeated my secret to everyone.”- “Anh ta phản bội lại sự tin tưởng của tôi khi anh ta nói bí mật của tôi cho tất cả mọi người”
C
confused: xáo trộn, lẫn lộn, nhầm lẫn
Ví dụ: “I’m sorry I forgot your birthday – I was confused about the dates.”- “Tôi rất xin lỗi tôi quên mất ngày sinh nhật bạn – Tôi đã bị nhầm lẫn ngày.”
confident: tin tưởng, tin chắc, tự tin
Ví dụ:  “I’m confident that we can find a solution to this problem.”- “Tôi tự tin rằng chúng ta có thể tìm ra giải pháp cho vấn đề này.”
cheated: gian lận
Ví dụ: “Of course I feel cheated – I should have won that competition.”- “Tất nhiên tôi cảm thấy mình bị ăn gian – Tôi nên chiến thắng trong kỳ thi đó.”
cross: bực mình, cáu, gắt
Ví dụ: “I was cross with him for not helping me, as he said he would.”- “Tôi bực mình với anh ta vì đã không giúp tôi như anh ta đã nói”
D
depressed: chán nản, thất vọng, suy sụp
Ví dụ: “After he failed his English exam, he was depressed for a week.”- “Sau khi trượt kỳ thi tiếng Anh, anh ta suy sụp cả tuần.”
delighted: vui mừng, hài lòng
Ví dụ: “I’m delighted that I got the job. It’s just what I always wanted.”- “Tôi hài lòng với công việc mà tôi có. Nó chính là điều mà tôi luôn mong muốn.”
down in the dumps: rất buồn, rất chán nản
Ví dụ: “What’s the matter with him? He’s so down in the dumps these days.”- “Anh ta bị sao vậy? Anh ta rất chán nản mấy ngày nay.”
disappointed: thất vọng
Ví dụ: “She was disappointed by her son’s poor results at school.”- “Cô ấy thất vọng bởi kết quả học tập kém của cậu con trai.”
E
ecstatic: mê ly, xuất thần, rất hạnh phúc
Ví dụ: “When he asked her to marry him she was ecstatic.”- “Khi anh ấy ngỏ lời cầu hôn cô ấy đã rất hạnh phúc.”
excited: hảo hứng, cao hứng
Ví dụ: “I’m excited by the new opportunities that the internet brings.”- “Tôi rất hào hứng với những cơ hội mới mà mạng internet mang đến.”
emotional: xúc động, cảm động
Ví dụ : “When he heard the news, he became quite emotional.”-“Khi nghe thấy tin, anh ấy đã rất xúc động.”
envious: ghen tị, đố kỵ, thèm muốn điều người khác có
Ví dụ: “I’m very envious of her happiness – I wish I was happy too.”- “Tôi rất ghen tỵ với hạnh phúc của cô ấy – Tôi ước tôi cũng hạnh phúc như thế.”
embarrassed: ngượng ngùng, xấu hổ
Ví dụ: “I felt so embarrassed that I went bright red.”- “Tôi thấy ngượng quá khi tôi mặc màu đỏ tươi.”
F
furious: điên tiết, rất giận
Ví dụ: “I was furious with him for breaking my favourite vase.”- “Tôi rất tức giận với anh ta vì làm vỡ mất cái lọ hoa tôi yêu thích.”
frightened: sợ hãi, khiếp đảm
“As a child she was frightened of the dark.”- “Khi còn nhỏ cô ấy rất sợ bóng tối.”
G
great: rất tốt, rất tuyệt
Ví dụ: “I feel great today!”- “Tôi cảm thấy hôm nay thật tuyệt vời.”
H
happy: hạnh phúc,
“She was happy to hear the good news.”- “Cô ấy vui vẻ khi nghe tin tốt.”
horrified: khiếp đảm, kinh sợ
Ví dụ: “I’m horrified by the amount of violence on television today.”- “Tôi thấy kinh hãi vì mức độ bạo lực đưa tin trên ti vi ngày nay”
I
irritated: bị tức tối, cáu, kích ứng
Ví dụ: “I get so irritated when he changes TV channels without asking me first.”- “Tôi thấy hơi cáu khi anh ấy chuyển các kênh TV mà không hỏi tôi trước.”
intrigued: tò mò
Ví dụ:  “I’m intrigued to hear about your safari in Kenya.”- “Tôi thấy tò mò khi nghe về cuộc đi săn của bạn ở Kenya.”
J
jealous = ghen tị
Ví dụ: “She was jealous of her sister’s new toy.”- “Cô bé ghen tị với em gái vì đồ chơi mới.”
jaded = chán ứ, chán ngấy
Ví dụ: “After 10 years at this company, I just feel jaded.”- “Sau 10 năm ở công ty này, tôi cảm thấy chán ngấy.”
K
keen: yêu  thích, say mê
Ví dụ:  “I’m keen to see your new house – I’ve heard lots about it.”- “Tôi rất thích khi thấy ngôi nhà mới của bạn – Tôi đã nghe rất nhiều về nó.”
“I’m keen on keeping fit.”- “Tôi thích giữ dáng vẻ vừa vặn.”

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét