Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC.

NÓI TIẾNG ANH LOGIC HƠN VỐI WHEN - UNTIL



Để diễn tả một cách có logic trong tiếng Anh thì chúng ta cần thường xuyên sử dụng những từ với vai trò nối câu, làm cho câu văn có ý nghĩa hơn. Những từ nối mà chúng ta thường thấy xuất hiện trong đàm thoại tiếng Anh hàng ngày như Until, after, before và when, liệu bạn đã nắm chắc cách dung của chúng. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để củng cố kiến thức cho mình nhé.


1.Until ( cho đến khi )

Simple past + until + simple past


  •  Trường hợp đầu tiên, Until được dùng để liên kết giữa 2 hành động,trong đó có một hành động kéo dài cho đến khi hành động còn lại xảy ra.

Simple past + until + simple past
Ví dụ : I didn't go out until i finished my homwork/ Tôi không ra ngời cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.


  • Cũng có thể là nhấn mạnh hành động được hoàn thành trước khi hành động còn lại cũng hoàn thành.

Simple past + until + past perfect
Ví dụ : My mom done housework until every one had gone to bad/ Mẹ tôi làm việc nhà cho đến khi mọi người đã lên dường đi ngủ.


  •  Trường hợp cuối cùng, trong tiếng Anh dùng Until cho việc liên kết giữa một hành dộng vói hành động còn lại chỉ được thực hiện khi mà hành động 1 được hoàn thành.

Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Ví dụ : I will believe you until you have finished this job.


2. When


Chúng ta cần lưu ý rất nhiều cách dùng vs liên từ When.

  • Khi làm thế nào thì sẽ … : When + present simple, + simple future/simple present 

 Ví dụ : when teacher come here, we will keep quite/Khi giáo viên đến đây, chúng ta cần giữ yên lặng


  •  Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khácWhen + simple past, + past perfect:

Ví dụ : when mr Smith finished dinner , I had sung this song for him/ Khi ông Smith ăn xong bữa tối, tôi đã hát cho ông ấy nghe bài hát này.

Liên kết giữa 2 mệnh đề chứa 2 hành động xảy ra gần nhau hoặc nối tiếp nhau. 


  • Liên kết giữa 2 mệnh đề chứa 2 hành động xảy ra gần nhau hoặc nối tiếp nhau. When + simple past, + simple past

Ví dụ : When the restaurant opened door, i met that cheft./khi nhà hàng mở cửa, tôi đã gặp đầu bếp đó.


  • When nằm trong mệnh đề chứa hành động diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại. When simple past, + simple present

Ví dụ :
 when the accident happen, she alway feel hopeless/ Từ khi vụ tai nạn xảy ra, cô ấy luôn cảm thấy tuyệt vọng.

Xem  thêm bài viết :




 Không ngờ chỉ với 2 liên từ nhưng chúng ta lại có nhiều cách suwr dụng đến thế, nếu các bạn tìm hiểu được những điều mới thì cùng trao đổi với chúng tôi nhé. Chúc mọi người thành công trong học tập của mình.








Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét